Cách
hạch toán chi phí thuế TNDN tạm tính hàng quý như thế nào?. Cách hạch toán thuế
TNDN tạm nộp hàng quý, cách hạch toán tiền thuế TNDN nộp thừa – nộp thiếu khi
quyết toán thuế cuối năm qua TK 821 theo Thông tư 200. Bài viết hôm nay công
ty dịch vụ kế toán CAF sẽ chia sẻ với các bạn phương pháp hạchtoán Tk 821.
Phương
pháp kế toán
a) Phương
pháp kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành:
– Hàng quý, khi xác định thuế TNDN
tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản
ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước
vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Có TK 111, 112,…
– Cuối năm tài chính, căn cứ vào số
thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan
thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp
trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế
TNDN hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Khi đi nộp tiền thuế TNDN:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Có TK 111, 112,…
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp
trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN
hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
– Trường hợp phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện
hành của năm phát hiện sai sót.
+ Trường hợp thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh
nghiệp.
+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm
trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện
tại, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi
phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ
lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ
nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh.
b) Phương
pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
– Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại
phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong
năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm), ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại
phải trả.
– Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh trong năm), ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại.
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong
năm), ghi:
Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại.
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được
hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong
năm), ghi:
Nợ TK 347 – Thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phải trả
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại.
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số
chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 – Chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ
lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại.
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ
nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh.
Công
ty dịch vụ kế toán CAF chúc các bạn thành công.
Dịch vụ kiểm toán uy tín tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính tại Long An
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính tại Bình Dương
Dịch vụ lập hồ sơ giao dịch liên kết
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói tp Hồ Chí Minh
Dịch vụ thành lập công ty tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
Dịch vụ kế toán, dịch vụ làm báo cáo thuế quận 8 tp Hồ Chí Minh
Dịch vụ kế toán, dịch vụ làm báo cáo thuế quận 9 tp Hồ Chí Minh
Dịch vụ kế toán, dịch vụ làm báo cáo thuế quận 10 tp Hồ Chí Minh
Dịch vụ kế toán, dịch vụ làm báo cáo thuế quận 11 tp Hồ Chí Minh
Dịch vụ kế toán, dịch vụ làm báo cáo thuế quận 12 tp Hồ Chí Minh
Dịch vụ kế toán, dịch vụ làm báo cáo thuế quận Tân Bình tp Hồ Chí Minh
Dịch vụ kế toán, dịch vụ làm báo cáo thuế quận Tân Phú tp Hồ Chí Minh
Dịch vụ kế toán, dịch vụ làm báo cáo thuế quận Bình Tân tp Hồ Chí Minh
No Comment