Hạch toán chi phí lãi vay Dịch vụ kế toán dịch vụ kiểm toán caf Chủ Nhật, 25 tháng 10, 2020 No Comment

Phương pháp hạch toán chi phí lãi vay

Trong quá trình hoạt động các doanh nghiệp có những lúc sẽ sử dụng vốn vay ( vay từ cá nhân, vay từ công ty khác, vay từ ngân hàng… ) để tiếp tục sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư. Song song với việc đi vay thì doanh nghiệp cũng sẽ có kế hoạch để trả tiền gốc và tiền lãi vay cho BÊN CHO VAY, Việc trả lãi vay có thể theo định kỳ, trả trước, trả sau… Tuỳ từng trường hợp vậy thì kế toán sẽ hạch toán chi phí lãi vay như thế nào?. Bài viết này công ty dịch vụ kế toán CAF xin hướng dẫn cách hạch toán chi phí lãi vay.


Dịch vụ kiểm toán

Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính

A. Cách hạch toán chi phí lãi vay

1. Nếu trả lãi vay theo định kỳ:

Nợ TK 635

Có TK 111, 112.

– Nếu có phát sinh các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động đi vay, ghi:

Nợ TK 635

Có TK 111, 112…

2. Nếu trả lãi vay trước cho nhiều kỳ:

– Khi trả lãi, ghi:

Nợ TK 242: Chi phí trả trước (Theo Thông tư 200 và 133)

Có TK 111, 112

– Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí:

Nợ TK 635

Có TK 242.

3. Nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay:

– Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:

Nợ TK 635

Có TK335

– Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:

Nợ TK 335

Có TK 111, 112

4. Nếu DN bạn có thuê tài sản tài chính, thì lãi thuê tài sản tài chính phải trả:

– Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, doanh nghiệp trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 635

Có TK 111, 112

– Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, nhưng doanh nghiệp chưa có tiền trả, ghi:

Nợ TK 635

Có TK 315

5. Nếu DN trả lãi trả chậm của của tài sản mua theo phương thức trả chậm, trả góp:

– Lãi phải trả cho bên bán khi mua tài sản ghi:

Nợ TK 242

Có TK 111, 112

– Định kỳ phân bổ dần lãi trả chậm vào chi phí, ghi:

Nợ TK 635

Có TK 242

B. Hạch toán thuế TNCN từ tiền lãi cho vay.

– Theo quy định nếu đi vay của cá nhân…(không phải tổ chức tín dụng) -> Khi trả lãi vay DN có trách nhiệm phải khấu trừ 5% thuế TNCN.

Có 2 trường hợp như sau:

1) Nếu trên hợp đồng ghi là: Bên vay sẽ chịu thuế TNCN (Tức là DN bạn chịu khoản tiền thuế TNCN này thay cho cá nhân) thì hạch toán như sau:

– Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân

Nợ TK 635: (Tổng số tiền lãi vay mà DN trả cho cá nhân cho vay)

Có TK 111, 112

– Khi tính tiền thuế TNCN phải nộp:

Nợ 811: (Tiền thuế TNCN 5% mà DN chịu)

Có 3335

– Khi nộp tiền thuế:

Nợ TK 3335

Có TK 111, 112

2) Nếu hợp đồng ghi: Cá nhân sẽ chịu khoản thuế đó (Tức là DN sẽ nộp hộ cho cá nhân), thì hạch toán như sau:

– Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:

Nợ TK 635 (Tổng số tiền lãi vay mà DN trả cho cá nhân cho vay)

Có TK 111,112

– Tính tiền thuế TNCN phải nộp:

Nợ TK 138 (Tiền thuế TNCN 5% mà cá nhân chịu)

Có Tk 3335

– Khi nộp thuế:

Nợ TK 3335

Có TK 111, 112

– Khi thu lại tiền thuế 5% của cá nhân cho vay:

Nợ TK 111, 112

Có TK 138

Dịch vụ kế toán CAF chúc các bạn thành công

Dịch vụ kiểm toán tại Dak Lak

Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính tại Long An

Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Bình Dương

Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Đồng Nai

Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Phước

Dịch vụ kiểm toán tại Tây Ninh

Dịch vụ kiểm toán độc lập tại An Giang

Dịch vụ kiểm toán tại Bà Rịa Vũng Tàu

Dịch vụ kiểm toán tại tỉnh Bến Tre

Dịch vụ thành lập công ty tại quận Tân Bình

Dịch vụ thành lập công ty tại quận 6

Thành lập công ty tại quận 6

Dịch vụ thành lập công ty tại quận 5

Thành lập công ty tại quận 5

Dịch vụ thành lập công ty tại quận 4

Thành lập công ty tại quận 4

Dịch vụ thành lập công ty tại quận 1

 

by Dịch vụ kế toán - kiểm toán CAF

CAF được thành lập bởi đội ngũ kiểm toán viên trên 10 năm kinh nghiệm cung cấp các dịch vụ kế toán, kiểm toán với tiêu chí Uy tín - chất lượng - bảo mật - Tối ưu chi phí cho doanh nghiệp. Kế toán kiểm toán CAF luôn sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp.

Follow him @ Twitter | Facebook | Google Plus

No Comment