Cách hạch toán TK 214 hao mòn tài sản cố định theo TT 200
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a)
Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí
khác, ghi:
Nợ
các TK 623, 627, 641, 642, 811
Có
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp).
b)
TSCĐ đã sử dụng, nhận được do điều chuyển trong nội bộ doanh nghiệp giữa các
đơn vị không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có
các TK 336, 411 (giá trị còn lại)
Có
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị hao mòn).
c)
Định kỳ tính, trích khấu hao BĐSĐT đang cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ
TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Có
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2147).
d)
Trường hợp giảm TSCĐ, BĐS đầu tư thì đồng thời với việc ghi giảm nguyên giá
TSCĐ phải ghi giảm giá trị đã hao mòn của TSCĐ, BĐSĐT (xem hướng dẫn hạch toán
các TK 211, 213, 217).
đ)
Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, khi tính hao mòn vào thời
điểm cuối năm tài chính, ghi:
Nợ
TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có
TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
e)
Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi, khi tính hao mòn vào thời
điểm cuối năm tài chính, ghi:
Nợ
TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Có
TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
g)
Trường hợp vào cuối năm tài chính doanh nghiệp xem xét lại thời gian trích khấu
hao và phương pháp khấu hao TSCĐ, nếu có sự thay đổi mức khấu hao cần phải điều
chỉnh số khấu hao ghi trên sổ kế toán như sau:
–
Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian trích khấu hao TSCĐ, mà mức
khấu hao TSCĐ tăng lên so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu hao
tăng, ghi:
Nợ
các TK 623, 627, 641, 642 (số chênh lệch khấu hao tăng)
Có
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp).
–
Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian trích khấu hao TSCĐ, mà mức
khấu hao TSCĐ giảm so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu hao giảm,
ghi:
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp)
Có
các TK 623, 627, 641, 642 (số chênh lệch khấu hao giảm).
h)
Kế toán giá trị TSCĐ hữu hình được đánh giá lại khi xác định giá trị doanh
nghiệp: Căn cứ vào hồ sơ xác định lại giá trị doanh nghiệp, doanh nghiệp điều
chỉnh lại giá trị TSCĐ hữu hình theo nguyên tắc sau: Chênh lệch tăng giá trị
còn lại của TSCĐ được ghi nhận vào bên Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài
sản; Chênh lệch giảm giá trị còn lại của TSCĐ được ghi nhận vào bên Nợ của TK
412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản và phải chi tiết khoản chênh lệch này
theo từng TSCĐ. Cụ thể cho từng trường hợp ghi sổ như sau:
–
Trường hợp TSCĐ đánh giá lại có giá trị cao hơn giá trị ghi sổ kế toán và
nguyên giá TSCĐ, hao mòn luỹ kế đánh giá tăng so với giá trị ghi sổ, kế toán
ghi:
Nợ
TK 211 – Nguyên giá TSCĐ (phần đánh giá tăng)
Có
TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản (giá trị tài sản tăng thêm)
Có
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần đánh giá tăng).
–
Trường hợp TSCĐ đánh giá lại có giá trị thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán và
nguyên giá TSCĐ, hao mòn luỹ kế đánh giá lại giảm so với giá trị ghi sổ, kế
toán ghi:
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần đánh giá giảm)
Nợ
TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản (phần giá trị tài sản giảm)
Có
TK 211 – Nguyên giá TSCĐ (phần đánh giá giảm).
Doanh
nghiệp trích khấu hao TSCĐ theo nguyên giá mới sau khi đã điều chỉnh giá trị do
đánh giá lại. Thời điểm trích khấu hao của TSCĐ được đánh giá lại khi xác định
giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần là thời điểm doanh nghiệp cổ phần hóa
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thành công ty cổ phần.
i)
Trường hợp cổ phần hóa đơn vị hạch toán phụ thuộc của Công ty Nhà nước độc lập,
Tập đoàn, Tổng công ty, công ty mẹ, công ty thành viên hạch toán độc lập của
Tổng công ty: Khi bàn giao TSCĐ cho công ty cổ phần, căn cứ vào biên bản bàn
giao tài sản, các phụ lục chi tiết về tài sản bàn giao cho công ty cổ phần và
các chứng từ, sổ kế toán có liên quan, kế toán phản ánh giảm giá trị tài sản
bàn giao cho công ty cổ phần, ghi:
Nợ
TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (giá trị còn lại)
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần đã hao mòn)
Có
các TK 211,213 (nguyên giá).
Dịch vụ kế toán CAF chúc các bạn thành
công.
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh
Hotline: 098 225 4812
HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) – 0971 373 146
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ
Bài viết liên quan:
Dịch vụ kiểm toán tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán uy tín tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Dương
Công ty dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Dương
Cách hạch toán Tk 128 chứng khoán kinh doanh
Chế độ kế toán theo thông tư 200
Che do ke toan theo thong tu 200
No Comment