Cách hạch toán TK 211 tài sản cố định hữu hình theo TT 200
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1.
Kế toán tăng TSCĐ hữu hình
a)
Trường hợp nhận vốn góp của chủ sở hữu hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ hữu hình,
ghi:
Nợ
TK 211 – TSCĐ hữu hình (theo giá thỏa thuận)
Có
TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
b)
Trường hợp TSCĐ được mua sắm:
–
Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, căn cứ
các chứng từ có liên quan đến việc mua TSCĐ, kế toán xác định nguyên giá của
TSCĐ, lập hồ sơ kế toán, lập Biên bản giao nhận TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 211 – TSCĐ hữu hình (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có
các TK 1 11, 112,…
Có
TK 331 – Phải trả cho người bán
Có
TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
–
Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình được nhận kèm thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:
Nợ
TK 211 – TSCĐ hữu hình (chi tiết TSCĐ được mua, chi tiết thiết bị phụ tùng,
thay thế đủ tiêu chuẩn của TSCĐ)
Nợ
TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1534) (thiết bị, phụ tùng thay thế)
Nợ
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có
các TK 1 1 1, 112,…
Có
TK 331 – Phải trả cho người bán
Có
TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
–
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì nguyên giá TSCĐ bao gồm cả thuế
GTGT.
–
Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB của doanh nghiệp dùng vào
SXKD, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền phải ghi tăng nguồn vốn kinh
doanh và giảm nguồn vốn XDCB, khi quyết toán được duyệt, ghi:
Nợ
TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có
TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
c)
Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:
–
Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay
cho SXKD, ghi:
Nợ
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
Nợ
TK 242 – Chi phí trả trước [(Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số
tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT (nếu có)]
Có
các TK 1 11, 112, 331.
–
Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ
TK 331 – Phải trả cho người bán
Có
các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả
góp phải trả định kỳ).
–
Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ,
ghi:
Nợ
TK 635 – Chi phí tài chính
Có
TK 242 – Chi phí trả trước.
d)
Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng
ngay cho SXKD, ghi:
Nợ
TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có
TK 711 – Thu nhập khác.
Các
chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu, tặng
tính vào nguyên giá, ghi:
Nợ
TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có
các TK 1 11, 112, 331,…
đ)
Trường hợp TSCĐ hữu hình tự sản xuất: Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự
sản xuất để chuyển thành TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ
TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có
TK 155 – Thành phẩm (nếu xuất kho ra sử dụng)
Có
TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (đưa vào sử dụng ngay).
e)
Trường hợp TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
–
TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình tương tự: Khi nhận
TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
Nợ
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi theo giá trị còn
lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (số đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi).
–
TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình không tương tự:
+
Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, ghi:
Nợ
TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã khấu hao)
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
+
Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
Nợ
TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có
TK 711 – Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).
+
Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi:
Nợ
TK 211 – TSCĐ hữu hình (giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về)
Nợ
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)
Có
TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán).
+
Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đưa đi trao đổi lớn hơn giá
trị của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi nhận được tiền của bên có TSCĐ trao đổi,
ghi:
Nợ
các TK 111, 112 (số tiền đã thu thêm)
Có
TK 131 – Phải thu của khách hàng.
+
Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi nhỏ
hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi trả tiền cho bên có TSCĐ
trao đổi, ghi:
Nợ
TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có
các TK 111, 112,…
g)
Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử
dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá – chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
Nợ
TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá – chi tiết quyền sử dụng đất)
Nợ
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
các TK 1 11, 112, 331,…
h)
Trường hợp TSCĐ hữu hình tăng do đầu tư XDCB hoàn thành: Trường hợp công trình
hoặc hạng mục công trình XDCB hoàn thành đã bàn giao đưa vào sử dụng, nhưng
chưa được duyệt quyết toán vốn đầu tư, thì doanh nghiệp căn cứ vào chi phí đầu
tư XDCB thực tế, tạm tính nguyên giá để hạch toán tăng, giảm TSCĐ (để có cơ sở
tính và trích khấu hao TSCĐ đưa vào sử dụng). Sau khi quyết toán vốn đầu tư
XDCB được duyệt, nếu có chênh lệch so với giá trị TSCĐ đã tạm tính thì kế toán
thực hiện điều chỉnh tăng, giảm số chênh lệch.
–
Trường hợp quá trình đầu tư XDCB được hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán
của doanh nghiệp:
+
Khi công tác XDCB hoàn thành nghiệm thu, bàn giao đưa tài sản vào sử dụng cho
sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi nhận TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có
TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.
+
Nếu tài sản hình thành qua đầu tư không thoả mãn các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ
các TK 152, 153 (nếu là vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho)
Có
TK 241 – XDCB dở dang.
–
Trường hợp quá trình đầu tư XDCB không hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán
của doanh nghiệp (doanh nghiệp chủ đầu tư có BQLDA tổ chức kế toán riêng để
theo dõi quá trình đầu tư XDCB):
Khi
nhận bàn giao công trình, chủ đầu tư, ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213
Có
TK 136 – Phải thu nội bộ
Có
các TK 331, 333, … (nhận nợ phải trả nếu có).
–
Nếu TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, khi quyết toán được duyệt có
quyết định của cơ quan có thẩm quyền phải ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu,
ghi:
Nợ
TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có
TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
–
Trường hợp sau khi quyết toán, nếu có chênh lệch giữa giá quyết toán và giá tạm
tính, kế toán điều chỉnh nguyên giá TSCĐ, ghi:
+
Trường hợp điều chỉnh giảm nguyên giá, ghi:
Nợ
TK 138 – Phải thu khác (số phải thu hồi không được quyết toán)
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình.
+
Trường hợp điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ
các TK 211, 213, 217, 1557
Có
các TK liên quan.
i)
TSCĐ nhận được do điều động nội bộ Tổng công ty (không phải thanh toán tiền),
ghi:
Nợ
TK 211 – TSCĐ hữu hình ( nguyên giá)
Có
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có
các TK 336, 411 (giá trị còn lại).
k)
Trường hợp dùng kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án để đầu tư, mua sắm TSCĐ, khi
TSCĐ mua sắm, đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án,
ghi:
Nợ
TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có
các TK 111, 112
Có
TK 241 – XDCB dở dang
Có
TK 331 – Phải trả cho người bán
Có
TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612).
Đồng
thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
Nợ
TK 161 – Chi sự nghiệp (1612)
Có
TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Nếu
rút dự toán mua TSCĐ, doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép trong phần
thuyết minh Báo cáo tài chính..
l)
Trường hợp đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, khi hoàn thành đưa vào sử
dụng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi, ghi:
Nợ
TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (tổng giá thanh toán)
Có
các TK 111, 112, 331, 3411,…
–
Đồng thời, ghi:
Nợ
TK 3532 – Quỹ phúc lợi
Có
TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
m)
Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu hình như sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp:
–
Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hữu hình sau khi ghi
nhận ban đầu, ghi:
Nợ
TK 241 – XDCB dở dang
Nợ
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có
các TK 112, 152, 331, 334,…
–
Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng:
+
Nếu thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Nợ
TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có
TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.
+
Nếu không thoả mãn các điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Nợ
các TK 623, 627, 641, 642 (nếu giá trị nhỏ)
Nợ
TK 242 – Chi phí trả trước (nếu giá trị lớn phải phân bổ dần)
Có
TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.
3.2.
Kế toán giảm TSCĐ hữu hình Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm, do
nhượng bán, thanh lý, mất mát, phát hiện thiếu khi kiểm kê, đem góp vốn liên
doanh, điều chuyển cho doanh nghiệp khác, tháo dỡ một hoặc một số bộ phận…
Trong mọi trường hợp giảm TSCĐ hữu hình, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác
định đúng những khoản thiệt hại và thu nhập (nếu có). Căn cứ các chứng từ liên
quan, kế toán ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể như sau:
3.2.1
Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh, dùng cho hoạt động sự
nghiệp, dự án: TSCĐ nhượng bán thường là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét
thấy sử dụng không có hiệu quả. Khi nhượng bán TSCĐ hữu hình phải làm đầy đủ
các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào biên bản giao
nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan đến nhượng bán TSCĐ:
a)
Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 131,…
Có
TK 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có
TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
Nếu
không tách ngay được thuế GTGT thì thu nhập khác bao gồm cả thuế GTGT. Định kỳ
kế toán ghi giảm thu nhập khác đối với số thuế GTGT phải nộp.
–
Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị đã hao mòn)
Nợ
TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
–
Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ được phản ánh vào bên Nợ TK
811 “Chi phí khác”.
b)
Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:
–
Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ
TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
-Số
tiền thu, chi liên quan đến nhượng bán TSCĐ hữu hình ghi vào các tài khoản liên
quan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
c)Trường
hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
–
Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ nhượng bán, ghi:
Nợ
TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3533) (giá trị còn lại)
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
–
Đồng thời phản ánh số thu về nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,…
Có
TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có
TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).
–
Phản ánh số chi về nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có
các TK 111, 112,…
3.2.2.
Trường hợp thanh lý TSCĐ: TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp
tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu
sản xuất, kinh doanh. Khi có TSCĐ thanh lý, doanh nghiệp phải ra quyết định
thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ
tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong
chế độ quản lý tài chính và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định.
Biên bản được lập thành 2 bản, 1 bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi ghi
sổ, 1 bản giao cho bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ. Căn cứ vào Biên bản thanh lý
và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ,… kế toán ghi
sổ như trường hợp nhượng bán TSCĐ.
3.2.3
Khi góp vốn vào công ty con, liên doanh, liên kết bằng TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ
các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại)
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (số khấu hao đã trích)
Nợ
TK 811 – Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn
lại của TSCĐ) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có
TK 711 – Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn
lại của TSCĐ).
3.2.4
Kế toán TSCĐ hữu hình phát hiện thừa, thiếu: Mọi trường hợp phát hiện thừa hoặc
thiếu TSCĐ đều phải truy tìm nguyên nhân. Căn cứ vào “Biên bản kiểm kê TSCĐ” và
kết luận của Hội đồng kiểm kê để hạch toán chính xác, kịp thời, theo từng
nguyên nhân cụ thể:
a)
TSCĐ phát hiện thừa:
–
Nếu TSCĐ phát hiện thừa do để ngoài sổ sách (chưa ghi sổ), kế toán phải căn cứ
vào hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ theo từng trường hợp cụ thể, ghi:
Nợ
TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có
các TK 241, 331, 338, 411,…
–
Nếu TSCĐ thừa đang sử dụng thì ngoài nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ hữu hình, phải căn
cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao để xác định giá trị hao mòn làm căn cứ
tính, trích bổ sung khấu hao TSCĐ hoặc trích bổ sung hao mòn đối với TSCĐ dùng
cho hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ
các TK Chi phí sản xuất, kinh doanh (TSCĐ dùng cho SXKD)
Nợ
TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (dùng cho phúc lợi)
Nợ
TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (dùng cho SN, DA)
Có
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141).
–
Nếu TSCĐ phát hiện thừa được xác định là TSCĐ của doanh nghiệp khác thì phải
báo ngay cho doanh nghiệp chủ tài sản đó biết. Nếu không xác định được doanh
nghiệp chủ tài sản thì phải báo ngay cho cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính
cùng cấp (nếu là DNNN) biết để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán phải
căn cứ vào tài liệu kiểm kê, tạm thời theo dõi và giữ hộ.
b)
TSCĐ phát hiện thiếu phải được truy cứu nguyên nhân, xác định người chịu trách
nhiệm và xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.
–
Trường hợp có quyết định xử lý ngay: Căn cứ “Biên bản xử lý TSCĐ thiếu” đã được
duyệt và hồ sơ TSCĐ, kế toán phải xác định chính xác nguyên giá, giá trị hao
mòn của TSCĐ đó làm căn cứ ghi giảm TSCĐ và xử lý vật chất phần giá trị còn lại
của TSCĐ. Tuỳ thuộc vào quyết định xử lý, ghi:
+
Đối với TSCĐ thiếu dùng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ
các TK 111, 112, 334, 138 (1388) (nếu người có lỗi phải bồi thường)
Nợ
TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu(nếu được phép ghi giảm vốn )
Nợ
TK 811 – Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình.
+
Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án: Phản ánh giảm TSCĐ,
ghi:
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ
TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Đối
với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý,
ghi:
Nợ
các TK 111, 112 (nếu thu tiền)
Nợ
TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương của người lao động)
Có
các TK liên quan (tuỳ theo quyết định xử lý).
+
Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi: Phản ánh giảm TSCĐ,
ghi:
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ
TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Đối
với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý,
ghi:
Nợ
các TK 111, 112 (nếu thu tiền)
Nợ
TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương của người lao động)
Có
TK 3532 – Quỹ phúc lợi.
–
Trường hợp TSCĐ thiếu chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý:
+
Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh: Phản ánh giảm TSCĐ
đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị hao mòn)
Nợ
TK 138 – Phải thu khác (1381) (giá trị còn lại)
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Khi
có quyết định xử lý giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:
Nợ
các TK 111, 112 (tiền bồi thường)
Nợ
TK 138 – Phải thu khác (1388) (nếu người có lỗi phải bồi thường)
Nợ
TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương của người lao động)
Nợ
TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (nếu được phép ghi giảm vốn)
Nợ
TK 811 – Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)
Có
TK 138 – Phải thu khác (1381).
+
Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án: Phản ánh giảm TSCĐ,
ghi:
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ
TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Đồng
thời phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu vào TK 1381 “Tài sản thiếu
chờ xử lý”, ghi:
Nợ
TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
Khi
có quyết định xử lý thu bồi thường phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:
Nợ
các TK 111, 334,…
Có
TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.
Đồng
thời phản ánh số thu bồi thường phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu vào các tài
khoản liên quan theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền:
Nợ
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có
các TK liên quan (TK 333, 461,…).
+
Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi: Phản ánh giảm TSCĐ,
ghi:
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ
TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Đồng
thời phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu vào TK 1381 “Tài sản thiếu
chờ xử lý”, ghi:
Nợ
TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có
TK 3532 – Quỹ phúc lợi.
Khi
có quyết định xử lý thu bồi thường phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi:
Nợ
các TK 111, 334,…
Có
TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.
3.2.5.
Đối với TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất, kinh doanh, nếu không đủ tiêu chuẩn
ghi nhận theo quy định phải chuyển thành công cụ, dụng cụ ghi:
Nợ
các TK 623, 627, 641, 642 (nếu giá trị còn lại nhỏ)
Nợ
TK 242 – Chi phí trả trước (nếu giá trị còn lại lớn phải phân bổ dần)
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
3.2.6
Kế toán giao dịch bán và thuê lại TSCĐ hữu hình là thuê hoạt động (xem quy định
ở TK 811 hoặc 711).
3.3.
Kế toán xử lý TSCĐ hữu hình khi kiểm kê tại thời điểm xác định giá trị doanh
nghiệp để cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
a)
Kế toán kết quả kiểm kê tài sản: Khi nhận được thông báo hoặc quyết định cổ
phần hóa của cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm
kiểm kê, phân loại TSCĐ hữu hình doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng tại thời
điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
–
Trường hợp thiếu TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ
TK 1381 -Tài sản thiếu chờ xử lý (giá trị còn lại)
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế)
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
–
Trường hợp phát sinh thừa TSCĐ: Doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép
trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính các tài sản phát hiện thừa qua kiểm
kê. Sau đó, ghi vào các tài khoản có liên quan trong Bảng Cân đối kế toán sau
khi tìm hiểu nguyên nhân và có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
b)
Kế toán xử lý TSCĐ hữu hình thừa, thiếu trong kiểm kê: Doanh nghiệp phải phân
tích làm rõ nguyên nhân của tài sản thừa, thiếu và xác định trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân để xử lý bồi thường trách nhiệm vật chất theo qui định hiện hành.
Giá trị TSCĐ hữu hình thiếu sau khi trừ đi các khoản bồi thường được ghi nhận
vào chi phí khác.
–
Đối với tài sản phát hiện thiếu qua kiểm kê, căn cứ vào “Biên bản xử lý tài sản
thừa, thiếu qua kiểm kê”, ghi:
Nợ
TK 111 – Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường)
Nợ
TK 1388 – Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường)
Nợ
TK 334 – Phải trả người lao động (nếu trừ lương của người lao động phạm lỗi)
Nợ
TK 811 – Chi phí khác (phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải
tính vào tổn thất của doanh nghiệp)
Có
TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.
–
Đối với TSCĐ hữu hình phát hiện thừa qua kiểm kê, căn cứ vào “ Biên bản xử lý
tài sản thừa, thiếu qua kiểm kê”, ghi:
Nợ
TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết
Có
TK 331 – Phải trả cho người bán (nếu tài sản thừa của người bán)
Có
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)
Có
TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (đối với TSCĐ hữu hình thừa không xác định
được nguyên nhân và không tìm được chủ sở hữu).
c)
Kế toán nhượng bán, thanh lý tài sản không cần dùng, tài sản ứ đọng, chờ thanh
lý: Sau khi được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quyết định cổ phần hóa,
doanh nghiệp tổ chức, nhượng bán, thanh lý theo qui định hiện hành. Kế toán
phải theo dõi, hạch toán số thu, chi phí và ghi giảm tài sản, cụ thể như sau:
–
Phản ánh số thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ không cần dùng, TSCĐ chờ thanh lý,
ghi:
Nợ
TK 111,112,131
Có
TK 711 – Thu nhập khác
Có
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
–
Phản ánh chi phí về nhượng bán, thanh lý TSCĐ không cần dùng, TSCĐ chờ thanh
lý, ghi:
Nợ
TK 811 – Chi phí khác
Nợ
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
các TK 111,112, 331.
–
Phản ánh giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ
TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình.
d)
Trường hợp doanh nghiệp chuyển giao TSCĐ hữu hình không cần dùng, chờ thanh lý
theo quy định của pháp luật, ghi:
Nợ
TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình.
đ)
Kế toán chuyển giao tài sản là các công trình phúc lợi
–
Trường hợp chuyển giao nhà ở cán bộ, công nhân viên đầu tư bằng nguồn Quỹ phúc
lợi của doanh nghiệp cho cơ quan nhà đất của địa phương để quản lý, kế toán,
ghi:
Nợ
TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị còn lại)
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
–
Đối với tài sản là công trình phúc lợi được đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước, nếu
doanh nghiệp cổ phần hóa sử dụng cho mục đích kinh doanh thì kế toán ghi như
sau:
Nợ
TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có
TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
e)
Kế toán giá trị TSCĐ hữu hình được đánh giá lại khi xác định giá trị doanh
nghiệp Căn cứ vào hồ sơ xác định lại giá trị doanh nghiệp, doanh nghiệp điều
chỉnh lại giá trị TSCĐ hữu hình theo nguyên tắc sau: Chênh lệch tăng giá trị
còn lại của TSCĐ được ghi nhận vào bên Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài
sản; Chênh lệch giảm giá trị còn lại của TSCĐ được ghi nhận vào bên Nợ của TK
412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản và phải chi tiết khoản chênh lệch này theo
từng TSCĐ. Cụ thể cho từng trường hợp ghi sổ như sau:
–
Trường hợp TSCĐ đánh giá lại có giá trị cao hơn giá trị ghi sổ kế toán và
nguyên giá TSCĐ, hao mòn luỹ kế đánh giá lại tăng so với giá trị ghi sổ, kế
toán ghi:
Nợ
TK 211 – Nguyên giá TSCĐ (phần đánh giá tăng)
Có
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần đánh giá tăng)
Có
TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản (giá trị TSCĐ tăng thêm).
–
Trường hợp TSCĐ đánh giá lại có giá trị thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán và
nguyên giá TSCĐ, hao mòn luỹ kế đánh giá lại giảm so với giá trị ghi sổ, kế
toán ghi:
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần đánh giá giảm)
Nợ
TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản (phần giá trị TSCĐ giảm đi)
Có
TK 211 – Nguyên giá TSCĐ (phần đánh giá giảm). Doanh nghiệp trích khấu hao TSCĐ
theo nguyên giá mới sau khi đã điều chỉnh giá trị do đánh giá lại.
g)
Bàn giao TSCĐ cho công ty cổ phần
–
Trường hợp cổ phần hóa doanh nghiệp độc lập Trường hợp cổ phần hóa doanh nghiệp
độc lập, kế toán thực hiện các thủ tục bàn giao theo đúng qui định hiện hành về
bàn giao tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn cho công ty cổ phần. Toàn bộ chứng
từ kế toán, sổ kế toán và Báo cáo tài chính của doanh nghiệp cổ phần hóa thuộc
diện phải lưu trữ được chuyển giao cho công ty cổ phần để lưu trữ tiếp tục.
–
Trường hợp cổ phần hóa doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc của Công ty Nhà nước
độc lập, Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty mẹ, Công ty thành viên hạch toán độc
lập của Tổng Công ty. Khi bàn giao tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn cho công
ty cổ phần, căn cứ vào biên bản bàn giao tài sản, các phụ lục chi tiết về tài
sản bàn giao cho công ty cổ phần và các chứng từ, sổ kế toán có liên quan, kế
toán phản ánh giá trị TSCĐ hữu hình bàn giao cho công ty cổ phần, ghi:
Nợ
TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần đã hao mòn)
Có
TK 211 – TSCĐ hữu hình.
Dịch vụ kế toán CAF chúc các bạn thành
công.
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh
Hotline: 098 225 4812
HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) – 0971 373 146
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ
Bài viết liên quan:
Dịch vụ kiểm toán tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán uy tín tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Dương
Công ty dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Dương
Cách hạch toán Tk 128 chứng khoán kinh doanh
Chế độ kế toán theo thông tư 200
No Comment