Tàikhoản 635 – Chi phí tài chính Theo Thông tư 200/2014/TTBTC: dùng để phản ánh
những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn,
chi phí giao dịch bán chứng khoán. Bài viết này công ty dịch vụ kế toán CAF sẽ chia sẻ với
các bạn về nguyên tắc kế toán, nội dung và kết cấu, phương pháp hạch toán tài
khoản 635 – chi phí tài chính.
Dịch vụ thành lập công ty trọn gói
Phương
pháp kế toán
3.1. Khi phát sinh chi phí liên
quan đến hoạt động bán chứng khoán, cho vay vốn, mua bán ngoại tệ…, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 141,…
3.2. Khi bán chứng khoán kinh
doanh, thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, liên kết phát sinh lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (giá bán tính
theo giá trị hợp lý của tài sản nhận được)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ)
Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá
trị ghi sổ).
3.3. Khi nhận lại vốn góp vào công
ty con, công ty liên doanh, liên kết mà giá trị hợp lý tài sản được chia nhỏ
hơn giá trị vốn góp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 156,
211,…(giá trị hợp lý tài sản được chia)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (số
lỗ)
Có các TK 221, 222.
3.4. Trường hợp doanh nghiệp bán
khoản đầu tư vào cổ phiếu của doanh nghiệp khác dưới hình thức hoán đổi cổ
phiếu, doanh nghiệp phải xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về tại thời
điểm trao đổi. Phần chênh lệch (nếu có) giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận
về nhỏ hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi được kế toán là chi phí
tài chính, ghi:
Nợ các TK 121, 221, 222, 228 (giá
trị ghi sổ cổ phiếu nhận về)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (phần
chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về thấp hơn giá trị ghi sổ của
cổ phiếu mang đi trao đổi)
Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá
trị hợp lý cổ phiếu mang trao đổi).
3.5. Kế toán dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác khi lập Báo
cáo tài chính:
– Trường hợp số dự phòng phải lập
kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần
chênh lệch, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài
sản (2291, 2292).
– Trường hợp số dự phòng phải lập
kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập
phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài
sản (2291, 2292)
Có TK 635 – Chi phí tài chính.
3.6. Khoản chiết khấu thanh toán
cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng do thanh toán trước hạn phải thanh
toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 131, 111, 112,…
3.7. Chi phí liên quan trực tiếp
đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí kiểm toán, thẩm định hồ sơ
vay vốn…, nếu được tính vào chi phí tài chính:
– Đối với khoản vay dưới hình thức
phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 343 – Trái phiếu phát hành
(3431, 3432)
– Đối với khoản vay dưới hình thức
vay theo hợp đồng, khế ước thông thường, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112
3.8. Trường hợp đơn vị phải thanh
toán định kỳ lãi tiền vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112,…
3.9. Trường hợp đơn vị trả trước
lãi tiền vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay, ghi:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (nếu
trả trước lãi tiền vay)
Có các TK 111, 112,…
Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay,
lãi trái phiếu theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
3.10. Trường hợp vay trả lãi sau:
– Định kỳ, khi tính lãi tiền vay,
lãi trái phiếu phải trả trong kỳ, nếu được tính vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài
chính (3411) (nếu lãi vay nhập gốc)
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
– Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả
gốc vay và lãi tiền vay, ghi:
Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài
chính (gốc vay còn phải trả)
Nợ TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (lãi
tiền vay của các kỳ trước)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lãi
tiền vay của kỳ đáo hạn)
Có các TK 111, 112,…
3.11. Trường hợp doanh nghiệp phát
hành trái phiếu có chiết khấu hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào SXKD,
định kỳ khi tính chi phí lãi vay vào chi phí SXKD trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112,… (nếu trả lãi
vay định kỳ)
Có TK 242 – Chi phí trả trước (chi
phí đi vay phải trả trong kỳ)
Có TK 335 – Chi phí phải trả (trích
trước chi phí đi vay phải trả trong kỳ – nếu chi phí đi vay trả sau).
– Nếu phát hành trái phiếu có chiết
khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ ghi vào chi phí đi
vay, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu
(số phân bổ từng kỳ).
– Nếu phát hành trái phiếu có phụ
trội, định kỳ khi phân bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ ghi giảm chi phí đi vay,
ghi:
Nợ TK 34313 – Phụ trội trái phiếu
(số phân bổ từng kỳ)
Có TK 635 – Chi phí tài chính.
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
3.12. Định kỳ, kế toán ghi nhận chi
phí tài chính hoặc vốn hoá đối với số lãi trái phiếu phải trả tính theo lãi
suất của trái phiếu tương tự không có quyền chuyển đổi hoặc tính theo lãi suất
đi vay phổ biến trên thị trường đồng thời điều chỉnh giá trị phần nợ gốc của
trái phiếu chuyển đổi ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
(nếu vốn hoá)
Có TK 335 – Chi phí phải trả (số
lãi trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa)
Có TK 3432 – Trái phiếu chuyển đổi
(phần chênh lệch giữa lãi trái phiếu được ghi nhận vào chi phí tài chính (hoặc
vốn hoá) và số lãi trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa).
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
3.13. Trường hợp doanh nghiệp thanh
toán định kỳ tiền lãi thuê của TSCĐ thuê tài chính, khi bên thuê nhận được hoá
đơn thanh toán của bên cho thuê, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (tiền
lãi thuê trả từng kỳ)
Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền
ngay)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài
chính (3412) (nếu nhận nợ).
3.14. Khi mua vật tư, hàng hóa,
TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD,
ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213
(theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước {phần
lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua
trả tiền ngay trừ Thuế GTGT (nếu được khấu trừ)}
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
(tổng giá thanh toán).
Định kỳ, tính vào chi phí tài chính
số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
3.15. Kế toán các khoản lỗ tỷ giá
a) Khi mua hàng hoá, dịch vụ, tài
sản, chi trả các khoản chi phí… thanh toán bằng ngoại tệ nếu tỷ giá giao dịch
thực tế nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của TK 1 11, 112, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157,
211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642, (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ
tỷ giá hối đoái)
Có các TK 1 112, 1122 (theo tỷ giá
trên sổ kế toán).
b) Khi thanh toán các khoản nợ phải
trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các tài khoản nợ phải trả nhỏ hơn
tỷ giá trên sổ kế toán TK 1 11, 112, ghi:
Nợ các TK 331, 336, 341,… (tỷ giá
ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ
tỷ giá hối đoái)
Có các TK 1 112, 1122 (theo tỷ giá
trên sổ kế toán).
c) Khi thu được tiền Nợ phải thu
bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải thu lớn hơn tỷ giá
giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền, ghi:
Nợ các TK 111 (1 112), 112 (1122)
(tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ
tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá
trên sổ kế toán).
d) Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại
tệ của hoạt động kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 1 11 (1 1 11), 112 (1121)
(theo tỷ giá bán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
(khoản lỗ – Nếu có)
Có các TK 1 11 (1 112), 112 (1122)
(theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
e) Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái
đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu
lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối
đoái (4131).
g) Các trường hợp khác phát sinh lỗ
tỷ giá thực hiện theo quy định của các tài khoản liên quan.
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
3.16. Các doanh nghiệp chưa phân bổ
hết khoản lỗ chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh
trên tài khoản 242 – Chi phí trả trước), phải kết chuyển toàn bộ số lỗ chênh
lệch tỷ giá vào chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ
tỷ giá hối đoái)
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
3.17. Trường hợp giá đánh giá lại
vàng tiền tệ phát sinh lỗ (giá vàng thị trường trong nước nhỏ hơn giá trị ghi
sổ), kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 1113, 1123.
3.18. Đối với trường hợp bán trái
phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại (repo), khi thực hiện phân bổ số
chênh lệch giữa giá bán và giá mua lại trái phiếu Chính phủ của hợp đồng mua
bán lại trái phiếu Chính phủ vào chí phí định kỳ theo thời gian của hợp đồng ,
ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 171 – Giao dịch mua bán lại
trái phiếu Chính phủ.
3.19. Trường hợp doanh nghiệp nhà
nước trước khi chuyển thành công ty cổ phần phải xử lý các khoản nợ phải trả:
– Đối với các khoản nợ vay Ngân
hàng thương mại Nhà nước và Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã quá hạn nhưng do
doanh nghiệp bị lỗ, không còn vốn nhà nước, không thanh toán được, doanh nghiệp
phải làm các thủ tục, hồ sơ đề nghị khoanh nợ, giãn nợ, xoá nợ lãi vay ngân
hàng theo quy định của pháp luật hiện hành. Khi có quyết định xoá nợ lãi vay,
ghi:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (lãi
vay được xoá)
Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối (phần lãi vay đã hạch toán vào chi phí các kỳ trước nay được xoá)
Có TK 635 – Chi phí tài chính (phần
lãi vay đã hạch toán vào chi phí tài chính trong kỳ này).
– Đối với các khoản chi phí lãi vay
phải trả cho nhà đầu tư mua cổ phần: Trong trường hợp thời gian tính từ khi nhà
đầu tư nộp tiền mua cổ phần đến thời điểm công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh trên 3 tháng thì doanh nghiệp được tính lãi vay để trả cho các
nhà đầu tư. Trường hợp nếu tiền thu bán cổ phần để huy động thêm vốn thuộc tài
khoản của đơn vị và đơn vị được sử dụng, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
3.20. Trường hợp cổ phiếu ưu đãi
được phân loại là nợ phải trả, doanh nghiệp phải trả cổ tức theo một tỷ lệ nhất
định mà không không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh trong kỳ là lãi hay lỗ,
khoản cổ tức ưu đãi đó về bản chất là khoản lãi vay và phải được ghi nhận vào
chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
3.21. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh
Có TK 635 – Chi phí tài chính.
Dịch vụ kế toán CAF chúc các bạn thành
công.
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính tại Long An
Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Đồng Nai
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Phước
Dịch vụ kiểm toán tại Tây Ninh
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại An Giang
Dịch vụ kiểm toán tại tỉnh Bến Tre
Dịch vụ kiểm toán tại Nha Trang Khánh Hoà
Dịch vụ lập hồ sơ giao dịch liên kết
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
Dịch vụ kế toán quận 1 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 2 uy tín tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán trọn gói quận 3 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 4 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 5 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán thuế uy tín quận 6 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 7 giá rẻ và chuyên nghiệp tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 8 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán, dịch vụ báo cáo thuế quận 9 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 10 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán thuế uy tín quận 11 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán, dịch vụ báo cáo thuế quận 12 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
No Comment