Tài khoản 711 – Thu nhập
khác Theo Thông tư 200 phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Bài viết hôm nay công ty dịch vụ
kế toán CAF sẽ chia sẻ với các bạn nguyên tắc kế toán, nội dung
và kết cấu, phương pháp hạch toán tài khoản thu nhập khác theo TT 200.
Xem thêm: Dịch vụ kiểm toán độc lập
Phương pháp kế toán
a) Kế toán thu nhập khác
phát sinh từ nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
– Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán
TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chưa có
thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu
có).
– Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh
toán).
– Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ thanh lý,
nhượng bán, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá).
Xem thêm: Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
b) Kế toán thu nhập khác
phát sinh khi đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi đầu tư vào công ty
con, công ty liên kết, góp vốn đầu tư dài hạn khác:
– Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác dưới hình thức góp vốn bằng vật
tư, hàng hóa, căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, hàng hoá, được thoả thuận
giữa công ty mẹ và công ty con, giữa nhà đầu tư và công ty liên doanh, liên
kết, trường hợp giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ
của vật tư, hàng hoá, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá đánh giá lại)
Có các TK 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ)
Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá
đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá).
– Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, liên kết đầu tư dài hạn khác dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ
vào giá trị đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận giữa công ty mẹ và công ty con,
giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá đánh giá lại của TSCĐ lớn
hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ
kế)
Có các TK 211, 213 (nguyên giá)
Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá
trị đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).
Xem thêm: Dịch vụ kiểm toán
c) Kế toán thu nhập khác
phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính:
– Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với
giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, khi hoàn tất thủ tục bán tài sản cố
định, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của
TSCĐ bán và thuê lại)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch
giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của
TSCĐ bán và thuê lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
– Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá
thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ, khi hoàn tất thủ tục bán tài sản, căn cứ vào
hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (tính bằng giá bán
TSCĐ)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (giá bán nhỏ hơn
giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải
trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo quy định tại TK 212
– Tài sản cố định thuê tài chính.
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
d) Kế toán thu nhập khác
phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động:
Khi bán TSCĐ và thuê lại, căn cứ vào Hóa đơn
GTGT và các chứng từ liên quan đến việc bán TSCĐ, kế toán phản ánh giao dịch
bán theo các trường hợp sau:
– Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp
lý thì các khoản lỗ hay lãi phải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh. Phản
ánh số thu nhập bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ (như điểm c nêu trên)
– Trường hợp giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn
giá trị hợp lý nhưng mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường thì khoản lỗ này
không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền
thuê trong thời gian thuê tài sản. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên
quan đến việc bán TSCĐ, phản ánh thu nhập bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Đồng thời, ghi giảm TSCĐ như sau:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
– Định kỳ, phân bổ sỗ lỗ về giao dịch bán và
thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động (chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá trị hợp
lý) vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền
thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
– Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá
trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay
là một khoản lãi trong kỳ mà được phân bổ dần trong suốt thời gian mà tài sản
đó được dự kiến sử dụng, còn số chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn
lại được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ.
+ Căn cứ vào Hoá đơn GTGT bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 1 11, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (tính bằng giá trị hợp
lý của TSCĐ)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch
giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm giá trị TSCĐ bán và thuê lại
(như điểm c nêu trên)
+ Định kỳ, phân bổ chênh lệch giữa giá bán cao
hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh
doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà
tài sản đó dự kiến sử dụng, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có các TK 623, 627, 641, 642.
Dịch vụ thành lập công ty tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
đ) Khi hết thời hạn bảo
hành công trình xây lắp, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng
phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì
số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp không sử dụng hết phải hoàn
nhập, ghi:
Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
Có TK 711 – Thu nhập khác.
e) Phản ánh các khoản
thu tiền phạt
– Trường hợp các khoản tiền phạt được ghi giảm
giá trị tài sản, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có các TK 151, 153, 154, 156, 241, 211…
– Trường hợp các khoản tiền phạt được ghi nhận
vào thu nhập khác, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 711 – thu nhập khác.
g) Phản ánh các khoản
được bên thứ ba bồi thường (như tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di
dời cơ sở kinh doanh…), ghi:
Nợ các TK 1 11, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
– Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các
thiệt hại đối với những trường hợp đã mua bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 1 11, 112, 152,…
h) Hạch toán các khoản
phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay thu lại được tiền:
– Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không
thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
(nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu
chưa lập dự phòng)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý
xoá sổ, ghi:
Nợ các TK 1 11, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
i) Các khoản nợ phải trả
không xác định được chủ nợ, quyết định xoá và tính vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 – Thu nhập khác.
k) Kế toán các khoản
thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, được
giảm:
– Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về số thuế được hoàn, được giảm, ghi:
Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381
Có TK 711 – Thu nhập khác.
– Khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có các TK 3331, 3332, 3333, 33381.
l) Trường hợp doanh
nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ … ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
m) Trường hợp chuyển đổi
hình thức sở hữu doanh nghiệp (trừ trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp có 100%
vốn nhà nước thành công ty cổ phần), nếu được phép tiến hành xác định lại giá
trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi, đối với các tài sản được đánh giá
tăng, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 711 – Thu nhập khác.
n) Trường hợp doanh
nghiệp có hoạt động thương mại được nhận hàng hoá (không phải trả tiền) từ nhà
sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng mua hàng của
nhà sản xuất, nhà phân phối. Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải
trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu
nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại, ghi:
Nợ TK 156- Hàng hoá (giá trị tương đương của sản
phẩm cùng loại)
Có TK 711 – Thu nhập khác.
o) Cuối kỳ kế toán, tính
và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập
khác, ghi:
Nợ TK 711- Thu nhập khác
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
p) Cuối kỳ, kết chuyển
các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Dịch vụ kế toán CAF chúc
các bạn thành công.
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Long An
Dịch vụ kiểm toán độc lập uy tín
Công ty dịch vụ kiểm toán uy tín
Công ty dịch vụ kiểm toán ở Long An
Dịch vụ kế toán tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán tại Bình Dương
Phí dịch vụ kiểm toán BCTC tại Long An
Phí dịch vụ lập báo cáo chuyển giá tại Long An
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Ninh Thuận
No Comment