Tàikhoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC dùng để
phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương
nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ
lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn
bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện
thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách,
hội nghị khách hàng…) . Bài viết hôm nay công ty dịch vụ kế toán CAF sẽ chia sẻ
với các bạn nguyên tắc kế toán, nội dung, phương pháp hạch toán tài khoản 642.
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
Phương
pháp kế toán
3.1. Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho
nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (như bảo hiểm
nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện…) của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp (6421)
Có các TK 334, 338.
3.2. Giá trị vật liệu xuất dùng,
hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ để chạy
xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp,…, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp (6422)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
(1331) (nếu được khấu trừ)
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 242, 331,…
3.3. Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn
phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho cho bộ phận quản lý được
tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp (6423)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)
Có TK 153 – Công cụ. dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331,…
3.4. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho
quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị
truyền dẫn,…, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp (6424)
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
3.5. Thuế môn bài, tiền thuê đất,…
phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp (6425)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước.
3.6. Lệ phí giao thông, lệ phí qua
cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp (6425)
Có các TK 111, 112,…
3.7. Kế toán dự phòng các khoản
phải thu khó đòi khi lập Báo cáo tài chính:
– Trường hợp số dự phòng phải thu
khó đòi phải trích lập kỳ này lớn hơn số đã trích lập từ kỳ trước, kế toán
trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp (6426)
Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài
sản (2293).
– Trường hợp số dự phòng phải thu
khó đòi phải trích lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập từ kỳ trước, kế toán hoàn
nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài
sản (2293)
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp (6426).
– Việc xác định thời gian quá hạn
của khoản nợ phải thu được xác định là khó đòi phải trích lập dự phòng được căn
cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp đồng mua, bán ban đầu, không tính đến việc
gia hạn nợ giữa các bên.
– Doanh nghiệp trích lập dự phòng
đối với khoản cho vay, ký cược, ký quỹ, tạm ứng… được quyền nhận lại tương tự
như đối với các khoản phải thu theo quy định của pháp luật.
3.8. Khi trích lập dự phòng phải
trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải trả cần lập cho hợp đồng
có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (trừ dự phòng phải trả về bảo hành sản
phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng), ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.
Trường hợp số dự phòng phải trả cần
lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán
trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp.
3.9. Tiền điện thoại, điện, nước
mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp (6427)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)
Có các TK 111, 112, 331, 335,…
3.10. Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ
phục vụ cho quản lý
a) Trường hợp sử dụng phương pháp
trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
– Khi trích trước chi phí sửa chữa
lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Có TK 335 – Chi phí phải trả (nếu
việc sửa chữa đã thực hiện trong kỳ nhưng chưa nghiệm thu hoặc chưa có hóa
đơn).
Có TK 352 – Dự phòng phải trả (Nếu
đơn vị trích trước chi phí sửa chữa cho TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải bảo
dưỡng, duy tu định kỳ)
– Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
thực tế phát sinh, ghi:
Nợ các TK 335, 352
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 331, 241, 111, 112, 152,…
b) Trường hợp chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan đến bộ phận quản lý trong
nhiều kỳ, định kỳ kế toán tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp từng phần chi
phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
Dịch vụ kế toán quận 8 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán, dịch vụ báo cáo thuế quận 9 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
3.11. Chi phí phát sinh về hội
nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí
tham gia hiệp hội và chi phí quản lý khác, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp (6428)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu được khấu trừ thuế)
Có các TK 111, 112, 331,…
3.12. Thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
(1331, 1332).
3.13. Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu
dùng nội bộ sử dụng cho mục đích quản lý, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Có các TK 155, 156 (chi phí sản
xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá).
Nếu phải kê khai thuế GTGT cho sản
phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ (giá trị kê khai thực hiện theo quy định của
pháp luật về thuế), ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
3.14. Khi phát sinh các khoản ghi
giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Dịch vụ kế toán quận 10 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán, dịch vụ báo cáo thuế quận 12 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
3.15. Đối với các doanh nghiệp 100%
vốn nhà nước khi chuyển thành công ty cổ phần, kế toán xử lý các khoản nợ phải
thu khó đòi khi xác định giá trị doanh nghiệp như sau:
a) Đối với các khoản nợ phải thu đã
có đủ căn cứ chứng minh theo quy định là không có khả năng thu hồi được, kế
toán căn cứ các chứng từ có liên quan như quyết định xoá nợ, quyết định xử lý
trách nhiệm tổ chức, cá nhân phải bồi thường, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331, 334 (phần
tổ chức, cá nhân phải bồi thường)
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài
sản (2293)(Phần đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp (phần được tính vào chi phí)
Có các TK 131, 138,…
b) Đối với các khoản phải thu quá
hạn được bán cho Công ty Mua bán nợ của doanh nghiệp theo giá thoả thuận, tuỳ
từng trường hợp thực tế, kế toán ghi nhận như sau:
+ Trường hợp khoản phải thu quá hạn
chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán
thoả thuận)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp (phần tổn thất còn lại)
Có các TK 131, 138,…
Dịch vụ kế toán thuế uy tín quận 11 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
+ Trường hợp khoản phải thu khó đòi
đã được lập dự phòng nhưng số dự phòng không đủ bù đắp tổn thất, khi bán nợ
phải thu thì số tổn thất còn lại được hạch toán vào chi phí quản lý doanh
nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán
thoả thuận)
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài
sản (2293) (phần đã trích lập dự phòng cho các khoản nợ quá hạn này)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp (phần tổn thất còn lại)
Có các TK 131, 138…
– Đối với các khoản bị xuất toán,
chi biếu tặng, chi cho người lao động đã nghỉ mất việc, thôi việc trước thời
điểm quyết định cổ phần hoá doanh nghiệp và được cơ quan quyết định giá trị
doanh nghiệp xử lý như khoản phải thu không có khả năng thu hồi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 334 (phần tổ
chức, cá nhân phải bồi thường)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc
lợi.
3.16. Kế toán phân bổ khoản lợi thế
kinh doanh phát sinh từ việc cổ phần hóa Lợi thế kinh doanh phát sinh khi cổ
phần hóa doanh nghiệp Nhà nước được phản ánh trên TK 242 – Chi phí trả trước và
phân bổ dần tối đa không quá 3 năm, ghi
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
3.17. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Công ty dịch vụ kế toán CAF chúc các bạn
thành công.
Dịch vụ kiểm toán độc lập uy tín
Công ty dịch vụ kiểm toán uy tín
Công ty dịch vụ kiểm toán ở Long An
Dịch vụ kế toán tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán tại Bình Dương
Phí dịch vụ kiểm toán BCTC tại Long An
Phí dịch vụ lập báo cáo chuyển giá tại Long An
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Ninh Thuận
Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Bình Thuận
Dịch vụ kiểm toán tại Nha Trang tỉnh Khánh Hoà
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Đăk Nông
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tp Hồ Chí Minh
Dịch vụ kế toán quận 1 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 2 uy tín tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán trọn gói quận 3 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 4 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 5 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán thuế uy tín quận 6 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 7 giá rẻ và chuyên nghiệp tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 8 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
No Comment