Cách hạch toán TK 121 Chứng khoán kinh doanh
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi mua chứng
khoán kinh doanh, căn cứ vào chi phí thực tế mua (giá mua cộng (+) chi phí môi
giới, giao dịch, chi phí thông tin, lệ phí, phí ngân hàng…), ghi:
Nợ
TK 121 – Chứng khoán kinh doanh
Có
các TK 111, 112, 331
Có
TK 141 – Tạm ứng
Có
TK 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
b) Định kỳ thu
lãi trái phiếu và các chứng khoán khác:
–
Trường hợp nhận tiền lãi và sử dụng tiền lãi tiếp tục mua bổ sung trái phiếu,
tín phiếu (không mang tiền về doanh nghiệp mà sử dụng tiền lãi mua ngay trái
phiếu), ghi:
Nợ
TK 121 – Chứng khoán kinh doanh
Có
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
–
Trường hợp nhận lãi bằng tiền, ghi;
Nợ
các TK 111, 112, 138….
Có
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
–
Trường hợp nhận lãi đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi mua
lại khoản đầu tư đó thì phải phân bổ số tiền lãi này. Chỉ ghi nhận là doanh thu
hoạt động tài chính phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư
này; Khoản tiền lãi dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư được
ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó, ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 138… (tổng tiền lãi thu được)
Có
TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (phần tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh
nghiệp mua lại khoản đầu tư)
Có
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi của các kỳ sau khi doanh
nghiệp mua khoản đầu tư).
c) Kế toán cổ tức,
lợi nhuận được chia:
–
Trường hợp nhận cổ tức cho giai đoạn sau ngày đầu tư, ghi:
Nợ
các TK 111, 112…
Nợ
TK 138 – Phải thu khác (chưa thu được tiền ngay)
Có
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
–
Trường hợp nhận cổ tức của giai đoạn trước ngày đầu tư, ghi
Nợ
các TK 111, 112, 138… (tổng tiền lãi thu được)
Có
TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (phần tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh
nghiệp mua lại khoản đầu tư).
–
Trường hợp nhận được phần cổ tức, lợi nhuận đã được dùng để đánh giá tăng vốn
Nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hoá không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư tài chính, ghi:
Nợ
các TK 112, 138
Có
TK 121 – Chứng khoán kinh doanh.
d) Khi chuyển
nhượng chứng khoán kinh doanh, căn cứ vào giá bán chứng khoán:
–
Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 131… (tổng giá thanh toán)
Có
TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá vốn bình quân gia quyền)
Có
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá
vốn).
–
Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Nợ
TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá vốn)
Có
TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá vốn bình quân gia quyền).
–
Các chi phí về bán chứng khoán, ghi:
Nợ
TK 635 – Chi phí tài chính
Có
các TK 111, 112, 331…
đ) Thu hồi hoặc
thanh toán chứng khoán kinh doanh đã đáo hạn, ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 131
Có
TK 121 – Chứng khoán kinh doanh
Có
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
e) Trường hợp
doanh nghiệp nhượng bán chứng khoán kinh doanh dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu,
doanh nghiệp phải xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về tại thời điểm
trao đổi. Phần chênh lệch (nếu có) giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về và
giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi được kế toán là doanh thu hoạt động
tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ).
–
Trường hợp hoán đổi cổ phiếu có lãi, ghi:
Nợ
TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về)
Có
TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi
tính theo phương pháp bình quân gia quyền)
Có
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của
cổ phiếu nhận về cao hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi)
–
Trường hợp hoán đổi cổ phiếu bị lỗ, ghi:
Nợ
TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về
Nợ
TK 635 – Chi phí tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu
nhận về thấp hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi)
Có
TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi
tính theo phương pháp bình quân gia quyền).
g) Đánh giá lại
số dư các loại chứng khoán thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ (như trái phiếu, thương phiếu bằng ngoại tệ…).
–
Trường hợp lãi, ghi:
Nợ
TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (1212,1218 )
Có
TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
–
Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ
TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có
TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (1212,1218 )
Dịch vụ kế toán CAF chúc các bạn thành
công.
Dịch vụ kiểm toán CAF chúc quý doanh nghiệp kinh doanh nhiều thuận lợi
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh
Hotline: 098 225 4812
HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) – 0971 373 146
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ
Dịch vụ kiểm toán tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán uy tín tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Dương
Công ty dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
No Comment