Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp TK 622 theo TT 200
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a)
Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền công và các
khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch
vụ, ghi:
Nợ
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có
TK 334 – Phải trả người lao động.
b)
Tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp, các khoản hỗ trợ (như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện…)
của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ (phần tính vào chi
phí doanh nghiệp phải chịu) trên số tiền lương, tiền công phải trả theo chế độ
quy định, ghi:
Nợ
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
Có
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
c)
Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:
Nợ
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có
TK 335 – Chi phí phải trả.
d)
Khi công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép, kế toán phản ánh số phải trả về tiền
lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:
Nợ
TK 335 – Chi phí phải trả
Có
TK 334 – Phải trả người lao động.
đ)
Đối với chi phí nhân công sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh
–
Khi phát sinh chi phí nhân công sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh,
căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp (chi tiết cho từng hợp đồng)
Có
các TK 111, 112, 334…
–
Định kỳ, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung (có sự xác nhận của các bên) và
xuất hoá đơn GTGT để phân bổ chi phí nhân công sử dụng chung cho hợp đồng hợp
tác kinh doanh cho các bên, ghi:
Nợ
TK 138 – Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tác)
Có
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Trường
hợp khi phân bổ chi phí không phải xuất hóa đơn GTGT, kế toán ghi giảm thuế
GTGT đầu vào bằng cách ghi Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
e)
Cuối kỳ kế toán, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên
Nợ TK 154 hoặc bên Nợ TK 631 theo đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ
TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, hoặc
Nợ
TK 631 – Giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ
TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức bình thường)
Có
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
Dịch vụ kế toán CAF chúc các bạn thành
công.
Dịch vụ kiểm toán CAF chúc quý doanh nghiệp kinh doanh nhiều thuận lợi
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh
Hotline: 098 225 4812
HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) – 0971 373 146
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ
Bài viết liên quan:
Dịch vụ thành lập công ty tại quận 10 TP HCM
Dịch vụ thành lập công ty tại quận 11
Dịch vụ thành lập công ty tại quận 1
Dịch vụ thành lập công ty tại quận 2
Dịch vụ thành lập công ty quận 3
Dịch vụ thành lập công ty tại quận 5
Dịch vụ thành lập công ty tại quận 4
Dịch vụ thành lập công ty tại Tp HCM
Dịch vụ kiểm toán tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán uy tín tại Bình Dương
Công ty dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
No Comment