cách hạch toán Chi phí sản xuất chung TK 627 theo TT 200
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a)
Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên của
phân xưởng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, tổ, đội
sản xuất, ghi:
Nợ
TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271)
Có
TK 334 – Phải trả người lao động.
b)
Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp, các khoản hỗ trợ người lao động (như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu
trí tự nguyện) được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả
cho nhân viên phân xưởng, bộ phận sản xuất, ghi:
Nợ
TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271)
Có
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
c)
Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho phân xưởng (trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên):
–
Khi xuất vật liệu dùng chung cho phân xưởng, như sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ dùng
cho quản lý điều hành hoạt động của phân xưởng, ghi:
Nợ
TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6272)
Có
TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
–
Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị nhỏ sử dụng cho phân xưởng,
bộ phận, tổ, đội sản xuất, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:
Nợ
TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6273)
Có
TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
–
Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn sử dụng cho phân xưởng,
bộ phận, tổ, đội sản xuất, phải phân bổ dần, ghi:
Nợ
TK 242 – Chi phí trả trước
Có
TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
–
Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ
TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6273)
Có
TK 242 – Chi phí trả trước.
d)
Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất,… thuộc phân xưởng, bộ
phận, tổ, đội sản xuất, ghi:
Nợ
TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6274)
Có
TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
đ)
Chi phí điện, nước, điện thoại,… thuộc phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,
ghi:
Nợ
TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6278)
Nợ
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế GTGT)
Có
các TK 111, 112, 331,…
e)
Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi về chi
phí sửa chữa lớn TSCĐ thuộc phân xưởng, tính vào chi phí sản xuất chung:
–
Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ
TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
các TK 331, 111, 112,…
–
Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, ghi:
Nợ
các TK 242, 352
Có
TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ.
–
Khi trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6273)
Có
các TK 352, 242.
g)
Trường hợp doanh nghiệp có TSCĐ cho thuê hoạt động, khi phát sinh chi phí liên
quan đến TSCĐ cho thuê hoạt động:
–
Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động,
ghi:
Nợ
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
các TK 111, 112, 331,…
–
Định kỳ, tính, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD, ghi:
Nợ
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có
TK 214 – Hao mòn TSCĐ (hao mòn TSCĐ cho thuê hoạt động).
h)
Ở doanh nghiệp xây lắp, khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công
trình xây lắp, ghi:
Nợ
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có
TK 352 – Dự phòng phải trả.
–
Khi phát sinh chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp, ghi:
Nợ
các TK 621, 622, 623, 627
Có
các TK 111, 112, 152, 214, 334,…
–
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp, ghi:
Nợ
TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có
các TK 621, 622, 623, 627.
–
Khi sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp hoàn thành, ghi:
Nợ
TK 352 – Dự phòng phải trả
Có
TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
i)
Cuối kỳ kế toán, xác định lãi tiền vay phải trả, đã trả được vốn hoá cho tài
sản sản xuất dở dang, khi trả lãi tiền vay, ghi:
Nợ
TK 627 – Chi phí sản xuất chung (tài sản đang sản xuất dở dang)
Có
các TK 111, 112
Có
TK 242 – Chi phí trả trước (nếu trả trước lãi vay).
Có
TK 335 – Chi phí phải trả (lãi tiền vay phải trả)
Có
TK 343 – Trái phiếu phát hành (chi phí phát hành trái phiếu và số chênh lệch
giữa số lãi trái phiếu phải trả tính theo lãi suất thực tế cao hơn số lãi phải
trả tính theo lãi suất danh nghĩa được ghi tăng gốc trái phiếu).
k)
Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 138,…
Có
TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
l)
Đối với chi phí sản xuất chung sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh
–
Khi phát sinh chi phí sản xuất chung sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh
doanh, căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ
TK 627 – Chi phí sản xuất chung (chi tiết cho từng hợp đồng)
Nợ
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có
các TK 111, 112, 331…
–
Định kỳ, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung (có sự xác nhận của các bên) và
xuất hoá đơn GTGT để phân bổ chi phí sản xuất chung sử dụng chung cho hợp đồng
hợp tác kinh doanh cho các bên, ghi:
Nợ
TK 138 – Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tác)
Có
các TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Trường
hợp khi phân bổ chi phí không phải xuất hóa đơn GTGT, kế toán ghi giảm thuế
GTGT đầu vào bằng cách ghi Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
m)
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để kết chuyển
hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào các tài khoản có liên quan cho từng sản
phẩm, nhóm sản phẩm, dịch vụ theo tiêu thức phù hợp:
–
Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, cuối kỳ kết
chuyển chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ
TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ
TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí SXC cố định không phân bổ)
Có
TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
–
Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ kết chuyển
chi phí sản xuất chung, ghi.
Nợ
TK 631 – Giá thành sản xuất
Nợ
TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí SXC cố định không phân bổ)
Có
TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
Dịch vụ kế toán CAF chúc
các bạn thành công.
Dịch vụ kiểm toán CAF chúc quý doanh nghiệp kinh doanh nhiều thuận lợi
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh
Hotline: 098 225 4812
HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) – 0971 373 146
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ
Bài viết liên quan:
Dịch vụ thành lập công ty trọn gói
Dịch vụ kiểm toán uy tín tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính tại Long An
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính tại Bình Dương
Dịch vụ lập hồ sơ giao dịch liên kết
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
Bảng giá kiểm toán tại Bình Dương
Kiểm toán độc lập chuyên nghiệp
Dịch vụ kế toán quận 1 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 2 uy tín tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán trọn gói quận 3 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 4 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 5 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán thuế uy tín quận 6 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 7 giá rẻ và chuyên nghiệp tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 8 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ thành lập công ty tại quận 6
Dịch vụ thành lập công ty tại quận 5
Dịch vụ thành lập công ty tại quận 4
Dịch vụ thành lập công ty tại quận 1
Dịch vụ thành lập công ty tại quận 2
Dịch vụ thành lập công ty tại quận 1 tp hcm
Dịch vụ thành lập công ty tại quận 2 Tp HCM
Dịch vụ thành lập công ty tại Tp HCM
Dịch vụ kiểm toán tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán uy tín tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Dương
Công ty dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
Dịch vụ kế toán thuế quận 4 TP HCM
No Comment