Các mặt hàng chịu thuế gtgt 5%
Cơ sở pháp lý
Thông tư 219/2013/TT-BTC
Thông tư 26/2015/TT-BTC
Thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ
cụ thể như sau:
1. Nước sạch phục vụ sản
xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các
loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.
2. Quặng để sản xuất
phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây
trồng bao gồm:
a) Quặng để sản xuất
phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón như quặng Apatít
dùng để sản xuất phân lân, đất bùn làm phân vi sinh;
b) Thuốc phòng trừ sâu
bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc bảo vệ thực vật do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các loại thuốc phòng trừ sâu
bệnh khác;
c) Các chất kích thích
tăng trưởng vật nuôi, cây trồng
4. Dịch vụ đào đắp, nạo
vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc,
phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp (trừ
nạo, vét kênh mương nội đồng được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư
219/2013/TT-BTC). Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp gồm phơi, sấy
khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, xay xát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình thức
bảo quản thông thường khác theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
5. Sản phẩm trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản
(hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư
219/2013/TT-BTC) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại
khoản 5 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC. Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến
hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ.
6. Mủ cao su sơ chế như
mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan
lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên
dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất.
7. Thực phẩm tươi sống ở
khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương
mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư
219/2013/TT-BTC. Thực phẩm tươi sống gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín
hoặc chế biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế dưới dạng làm sạch, bóc vỏ, cắt,
đông lạnh, phơi khô mà qua sơ chế vẫn còn là thực phẩm tươi sống như thịt gia
súc, gia cầm, tôm, cua, cá và các sản phẩm thủy sản, hải sản khác. Trường hợp
thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị thì áp dụng thuế suất 10%. Lâm sản chưa qua chế
biến bao gồm các sản phẩm từ rừng tự nhiên khai thác thuộc nhóm: song, mây,
tre, nứa, luồng, nấm, mộc nhĩ; rễ, lá, hoa, cây làm thuốc, nhựa cây và các loại
lâm sản khác.
8. Đường; phụ phẩm trong
sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
9. Sản phẩm bằng đay,
cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây
và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp
là các loại sản phẩm được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu chính là đay, cói,
tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá như: thảm đay, sợi đay, bao đay,
thảm sơ dừa, chiếu sản xuất bằng đay, cói; chổi chít, dây thừng, dây buộc làm
bằng tre nứa, xơ dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa, chổi tre, nón lá; đũa tre,
đũa luồng; bông sơ chế; giấy in báo.
11. Thiết bị, dụng cụ y
tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như: các loại máy soi, chiếu,
chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị
vết thương, ô tô cứu thương; dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền
máu; bơm kim tiêm; dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị chuyên
dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ Y tế. Bông, băng, gạc y tế và băng vệ
sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu
làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng; vắc-xin; sinh phẩm y tế, nước cất để pha
chế thuốc tiêm, dịch truyền; mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi
dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế, túi đặt ngực và chất làm
đầy da (không bao gồm mỹ phẩm); vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng
trong y tế theo xác nhận của Bộ Y tế.
12. Giáo cụ dùng để
giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ,
com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí
nghiệm khoa học.
13. Hoạt động văn hóa,
triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu,
phát hành và chiếu phim.
a) Hoạt động văn hóa,
triển lãm và thể dục, thể thao, trừ các khoản doanh thu như: bán hàng hóa, cho
thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm.
b) Hoạt động biểu diễn
nghệ thuật như: tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc; hoạt động
biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật của các nhà
hát hoặc đoàn tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc có giấy phép
hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
c) Sản xuất phim; nhập
khẩu, phát hành và chiếu phim, trừ các sản phẩm nêu tại khoản 15 Điều 4 Thông
tư 219/TT-BTC.
14. Đồ chơi cho trẻ em;
Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 15 Điều 4
Thông tư 219/TT-BTC.
15. Dịch vụ khoa học và
công nghệ là:
– Các hoạt động phục vụ,
hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
– Các hoạt động liên
quan đến sở hữu trí tuệ;
– Chuyển giao công nghệ,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an
toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn,
đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học
– Và công nghệ trong các
lĩnh vực kinh tế – xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy định
tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ
giải trí trên Internet.
16. Bán, cho thuê, cho
thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhà ở xã hội là nhà ở do
Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và
đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê
mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội
theo quy định của pháp luật về nhà ở.
NGOÀI RA: Chú ý 1 số
trường hợp như sau: Theo Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC – Doanh nghiệp, hợp
tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ
chế thông thường: -> Nếu bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh
thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. (Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng
giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch
bỏ.) -> Nếu bán cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ
chức, cá nhân khác (Tức là những đối tượng sử dụng trực tiếp) thì phải kê khai,
tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư
219/2013/TT-BTC.
– Hộ, cá nhân kinh
doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo
phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi,
thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ
qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại thì kê khai, tính nộp thuế
GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu.
– Trường hợp Công ty
lương thực B bán gạo cho Công ty XNK C thì Công ty lương thực B không phải kê
khai, tính nộp thuế GTGT đối với số gạo bán cho Công ty XNK C. Công ty lương
thực B bán gạo cho Công ty TNHH D (là doanh nghiệp sản xuất bún, bánh phở) thì
Công ty lương thực B không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với số gạo bán
cho Công ty TNHH D. -> Trên hóa đơn GTGT lập, giao cho Công ty XNK C, Công
ty TNHH D, Công ty lương thực B ghi rõ giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng
thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
– Trường hợp Công ty
lương thực B bán trực tiếp gạo cho người tiêu dùng thì kê khai, nộp thuế GTGT
theo mức thuế suất thuế GTGT là 5% theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư
219 Chú ý: – Quy định về thuế suất 5% là áp dụng đối với DN kê khai thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Chú ý: Quy định về thuế
suất 5% là áp dụng đối với DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh
Hotline: 098 225 4812
HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) – 0971 373 146
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ
Dịch vụ kiểm toán tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán uy tín tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Dương
Công ty dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
Dịch vụ thành lập công ty tại quận Tân Bình
Dịch vụ thành lập công ty tại Tp HCM
Công ty dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Ninh Thuận
Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Bình Thuận
Dịch vụ kiểm toán tại Nha Trang tỉnh Khánh Hoà
Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Đồng Nai
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Phước
Dịch vụ kiểm toán tại Tây Ninh
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại An Giang
Dịch vụ kiểm toán tại Bà Rịa Vũng Tàu
Kế toán doanh nghiệp thương mại
Các quy địnhmới nhất về thuế năm 2019
Hóađơn điện tử bị sai sót thì xử lý thế nào
Doanh nghiệpcó được phép xuất hóa đơn điện tử lùi ngày hay không
Điều kiệnchuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy
Mức xử phạt viphạm báo cáo tài chính
Nghị định 123 về hoá đơn điện tử
Những lưu ý khi quyết toán thuế
Kinh nghiệm khi thành lập doanh nghiệp
Quy định về hóa đơncủa hàng hóa nhập khẩu
No Comment