Các đối tượng chịu thuế gtgt 0%
Thông tư 219/2013/TTBTC.
Theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC
Điều 1 Thông tư26/2015/TT-BTC
Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC
đối tượng áp dụng thuế suất GTGT 0%:
1. Thuế suất 0% áp dụng đối với:
– Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
– Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong
khu phi thuế quan;
– Vận tải quốc tế;
– Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu,
trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều
này.
– Hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
– Bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
– Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy
định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
– Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
– Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
– Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
– Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện,
máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
– Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp
luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương
mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán,
gia công hàng hóa với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:
– Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và
tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
– Cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế
quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan. Cá nhân ở nước ngoài là người nước
ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài
Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong
khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp
khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt
động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp
đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở
thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch
vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho
hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng.
Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại
Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại
Việt Nam trên tổng chi phí. Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế
tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành
khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ
nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt
có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng
vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả
chặng nội địa.
d) Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho
tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý, bao gồm:
– Các dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ
cung cấp suất ăn hàng không; dịch vụ cất hạ cánh tàu bay; dịch vụ sân đậu tàu
bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay; soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và
hàng hóa; dịch vụ băng chuyền hành lý tại nhà ga; dịch vụ phục vụ kỹ thuật
thương mại mặt đất; dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ kéo đẩy tàu bay; dịch vụ
dẫn tàu bay; dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ điều hành
bay đi, đến; dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực
sân đậu tàu bay; chất xếp, kiểm đếm hàng hóa; dịch vụ phục vụ hành khách đi
chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges).
– Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ lai
dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp;
buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận; đăng
kiểm.
đ) Các hàng hóa, dịch vụ khác:
– Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong
khu phi thuế quan;
– Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất
khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3
Điều này;
– Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài.
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
– Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác
xuất khẩu;
– Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và
các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
– Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư
219/2013/TT-BTC. Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng
hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh
việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên
bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ
chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại
theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ…; chứng
từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh
thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng
của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
Theo Công văn 76104/CT-TTHT ngày 15/11/2018 của Cục thuế TP Hà Nội
“Căn cứ công văn số 4185/TCT-CS ngày 29/10/2018 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về
chính sách thuế. Căn cứ quy định trên, trường hợp hàng hóa được nhập khẩu từ
nước ngoài và được bán cho các doanh nghiệp tại Việt Nam với điều kiện giao tại
cảng biển hoặc sân bay Việt Nam thì chưa có đủ cơ sở để xác định việc giao nhận
hàng hóa ở ngoài Việt Nam, do đó chưa đủ cơ sở để áp dụng thuế suất GTGT 0%.
Đối với những hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu mà người mua hàng cuối cùng
là doanh nghiệp Việt Nam làm thủ tục hải quan kê khai và nộp thuế tại khâu nhập
khẩu thì đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan hải quan để được hướng dẫn thực
hiện cụ thể theo quy định của pháp luật về hải quan. Trong quá trình thực hiện,
nếu còn vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được
hướng dẫn.”
Giao hàng ở ngoài Việt Nam áp dụng thuế suất 0%: Công văn
59455/CT-TTHT ngày 27/8/2018 của Cục Thuế TP. Hà Nội “Căn cứ các quy định trên
và theo hồ sơ Công ty TNHH MTV Kỹ thuật và Sản xuất Chi Nhánh Hà Nội cung cấp,
trường hợp Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT (Bên mua – bên A) và Công ty
TNHH MTV Kỹ thuật và Sản xuất Chi Nhánh Hà Nội (Bên bán – bên B) ký hợp đồng
mua bán hàng hóa mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam; -> Bên bán có
tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như:
– Hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài;
– Hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng;
– Chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam
như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy
chứng nhận xuất xứ…;
– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ thanh toán qua
ngân hàng của Bên B thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ
thanh toán qua ngân hàng của Bên A thanh toán cho Bên B. => Thì doanh thu do
Công ty B nhận được từ bán hàng hóa cho Công ty A được áp dụng thuế suất thuế
GTGT 0%.
– Bên bán sử dụng hóa đơn thương mại đối với hoạt động nêu trên,
Bên mua sử dụng hóa đơn thương mại để làm căn cứ xác định chi phí được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định tại Điều 4 Thông tư
96/2015/TT-BTC nêu trên
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
– Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
hoặc ở trong khu phi thuế quan;
– Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và
các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; Riêng đối với dịch vụ sửa chữa
tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng
thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên,
tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa
xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.
c) Đối với vận tải quốc tế:
– Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người
vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước
ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài
theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành
khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện
theo các quy định của pháp luật về vận tải.
– Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh
toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển
hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.
d) Đối với dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải:
d.1) Dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0% được thực
hiện trong khu vực cảng hàng không quốc tế, sân bay, nhà ga hàng hóa hàng không
quốc tế và đáp ứng các điều kiện sau:
– Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng
không nước ngoài hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài, hãng
hàng không nước ngoài;
– Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng hoặc các hình thức
thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp các dịch vụ
cung cấp cho tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài phát sinh không
thường xuyên, không theo lịch trình và không có hợp đồng, phải có chứng từ
thanh toán trực tiếp của tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài. Các
điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên không áp dụng đối với
dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam
(passenger service charges).
d.2) Dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0% thực hiện tại
khu vực cảng và đáp ứng các điều kiện sau:
– Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, người đại
lý tàu biển hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài hoặc người
đại lý tàu biển;
– Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước
ngoài hoặc có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của người đại lý tàu
biển cho cơ sở cung ứng dịch vụ hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là
thanh toán qua ngân hàng.
3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
– Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng
quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư
chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn
thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp
cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di
động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan);
sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại khoản 23 Điều 4 Thông
tư 219/2013/TT-BTC; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá,
dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan,
trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Thuốc lá, rượu,
bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu
ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
– Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi
thuế quan mua tại nội địa;
– Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
– Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở
trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách
sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ
dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);
– Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội
nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng;
+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa tại Việt Nam.
Các đối tượng chịu thuế gtgt 0%
Dịch vụ kiểm toán CAF chúc quý doanh nghiệp kinh doanh nhiều thuận lợi
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh
Hotline: 098 225 4812
HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) – 0971 373 146
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ
Dịch vụ kiểm toán tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán uy tín tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Dương
Công ty dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
Dịch vụ thành lập công ty tại quận Tân Bình
Dịch vụ thành lập công ty tại Tp HCM
Công ty dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Dương
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Ninh Thuận
Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Bình Thuận
Dịch vụ kiểm toán tại Nha Trang tỉnh Khánh Hoà
Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Đồng Nai
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Phước
Dịch vụ kiểm toán tại Tây Ninh
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại An Giang
Dịch vụ kiểm toán tại Bà Rịa Vũng Tàu
Kế toán doanh nghiệp thương mại
Các quy địnhmới nhất về thuế năm 2019
Hóađơn điện tử bị sai sót thì xử lý thế nào
Doanh nghiệpcó được phép xuất hóa đơn điện tử lùi ngày hay không
Điều kiệnchuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy
Mức xử phạt viphạm báo cáo tài chính
Nghị định 123 về hoá đơn điện tử
Những lưu ý khi quyết toán thuế
Kinh nghiệm khi thành lập doanh nghiệp
Quy định về hóa đơncủa hàng hóa nhập khẩu
No Comment