Căn cứ xác định khoản nợ khó thu hồi Dịch vụ kế toán dịch vụ kiểm toán caf Thứ Hai, 9 tháng 11, 2020 No Comment

Hỏi: Công ty của bà Trịnh Nhi (TPHCM) có một khoản nợ thuộc trường hợp phải thu, đã được trích lập 100% dự phòng theo quy định tại Thông tư 48/2019/TT-BTC nhưng sau 3 năm tính từ thời điểm doanh nghiệp trích lập đủ 100% dự phòng mà vẫn chưa thu hồi được nợ.


Tuy nhiên, theo điểm b, khoản 4, Điều 6 Thông tư 48/2019/TT-BTC thì: Nợ phải thu không có khả năng thu hồi quy định tại điểm a, khoản 4 điều này khi có đủ tài liệu chứng minh sau:

(1) Sổ kế toán, chứng từ;

(2) Đối với cá nhân: giấy chứng tử, lệnh truy nã;

(3) Các hồ sơ, tài liệu chứng minh khỏan nợ phải thu đã được trích lập 100%.

Các khoản nợ của Công ty bà Nhi chủ yếu là đối với cá nhân, và đã được trích lập dự phòng 100% có đủ tài liệu chứng minh khoản nợ theo nội dung (1), (3) nêu trên, khách hàng không hợp tác trả nợ và khoản nợ này đã được trích lập gần 10 năm.

Bà Nhi hỏi, Công ty bà có được xử lý tài chính đối với các khoản nợ này không khi không có giấy chứng tử, lệnh truy nã… đối với “trường hợp đối với cá nhân” đã được quy định trong Điều 6 Thông tư 48/2019/TT-BTC?

Về vấn đề này, Bộ Tài chính trả lời như sau:

Điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 48/2019/TT-BTC ngày 8/8/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập và xử lý các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng tại doanh nghiệp quy định:

“Điều 6. Dự phòng nợ phải thu khó đòi

4. Xử lý tài chính các khoản nợ phải thu không có khả năng thu hồi:

a) Nợ phải thu không có khả năng thu hồi là các khoản nợ phải thu đã quá thời hạn thanh toán hoặc chưa đến thời hạn thanh toán thuộc một trong những trường hợp sau:

…- Đối tượng nợ là cá nhân đã chết hoặc đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án.

– Khoản chênh lệch còn lại của các khoản nợ không thu hồi được sau khi đã xử lý trách nhiệm cá nhân, tập thể phải bồi thường vật chất.

– Khoản nợ phải thu đã được trích lập 100% dự phòng theo quy định tại gạch đầu dòng thứ 4 điểm a khoản 2 Điều này mà sau 03 năm tính từ thời điểm doanh nghiệp trích lập đủ 100% dự phòng mà vẫn chưa thu hồi được nợ”.

Điểm b Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 48/2019/TT-BTC quy định:

“b) Nợ phải thu không có khả năng thu hồi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này khi có đủ các tài liệu chứng minh, cụ thể như sau:

– Sổ kế toán, chứng từ, tài liệu chứng minh khoản nợ chưa thu hồi được đến thời điểm xử lý nợ doanh nghiệp đang hạch toán nợ phải thu trên sổ kế toán của doanh nghiệp như: hợp đồng kinh tế; khế ước vay nợ; cam kết nợ; bản thanh lý hợp đồng (nếu có); đối chiếu công nợ (nếu có); văn bản đề nghị đối chiếu công nợ hoặc văn bản đòi nợ do doanh nghiệp đã gửi (có dấu bưu điện hoặc xác nhận của đơn vị chuyển phát); bảng kê công nợ và các chứng từ khác có liên quan.

– Trường hợp đối với tổ chức kinh tế:

+ Đối tượng nợ đã phá sản: có quyết định của Tòa án tuyên bố phá sản doanh nghiệp theo Luật phá sản.

+ Đối tượng nợ đã ngừng hoạt động, giải thể: có văn bản xác nhận hoặc thông báo bằng văn bản/thông báo trên trang điện tử chính thức của cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc tổ chức đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc doanh nghiệp, tổ chức đã ngừng hoạt động hoặc giải thể; hoặc khoản nợ đã được doanh nghiệp, tổ chức khởi kiện ra tòa án theo quy định, có bản án, quyết định của tòa và có ý kiến xác nhận của cơ quan thi hành án về việc đối tượng nợ không có tài sản để thi hành án.

+ Đối với khoản nợ phải thu nhưng đối tượng nợ đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho xoá nợ theo quy định của pháp luật; khoản chênh lệch thiệt hại được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho bán nợ.

– Trường hợp đối với cá nhân:

+ Giấy chứng tử (bản sao chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc) hoặc xác nhận của chính quyền địa phương đối với đối tượng nợ đã chết.

+ Lệnh truy nã; hoặc xác nhận của cơ quan pháp luật đối với đối tượng nợ đã bỏ trốn; hoặc xác nhận của cơ quan pháp luật về việc đối tượng nợ không còn ở nơi cư trú đối với khoản nợ phải thu cước dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình trả sau của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông; hoặc đang bị truy tố, đang thi hành án.

– Các hồ sơ, tài liệu chứng minh khoản nợ phải thu đã được trích lập 100% dự phòng theo quy định tại gạch đầu dòng thứ 4 điểm a khoản 2 Điều này mà sau 03 năm tính từ thời điểm doanh nghiệp trích lập đủ 100% dự phòng mà vẫn chưa thu hồi được nợ hoặc khoản nợ phải thu đã được trích lập 100% dự phòng theo quy định tại gạch đầu dòng thứ 4 điểm b khoản 2 Điều này mà sau 01 năm tính từ thời điểm doanh nghiệp trích lập đủ 100% dự phòng mà vẫn chưa thu hồi được nợ”.

Đề nghị bà Trịnh Nhi căn cứ theo quy định nêu trên để thực hiện.

Dch v kim toán CAF chúc quý doanh nghiệp kinh doanh nhiều thuận lợi

DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh

Hotline: 098 225 4812 

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) –  0971 373 146

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ

Bài viết liên quan:

Dch v thành lp công ty trn gói

Dch v lp h sơ giao dch liên kết

Dch v kim toán báo cáo tài chính

Dch v kế toán uy tín tp hcm 

Dịch vụ kiểm toán độc lập 

Kiểm toán độc lập 

Dich vu kiem toan doc lap 

Học kế toán thực tế 

Học kế toán thuế 

Trung tâm đào tạo kế toán uy tín 

Học kế toán thực tế ở đâu

Dịch vụ kiểm toán tại Đăk Lăk 

Dịch vụ kiểm toán độc lập tại An Giang

Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính tại Long An

Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Bình Dương

Dịch vụ kiểm toán BCTC tại Đồng Nai

Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Phước

Dịch vụ kiểm toán tại Tây Ninh

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Dịch vụ kế toán 

Công ty dịch vụ kế toán uy tín 

Dịch vụ kế toán uy tín tphcm

Dịch vụ báo cáo thuế 

Luật thế mới 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế nhà thầu 

Thuế TNDN 

Thuế TNCN

Thuế GTGT

Dịch vụ kế toán thuế 

Cách hạch toán mua hàng trả góp 

Cách hạch toán hàng bán không qua kho

Quy định về hàng khuyến mãi quảng cáo 

Cách hạch toán hàng bán trả chậm trả góp 

Chi phí môi giới 

Hạch toán các nghiệp vụ xuất nhập khẩu

Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp 1 lần

Hạch toán nghiệp vụ bán hàng thông qua đại lý

Cách hạch toán hàng hết hạn sử dụng

Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh 

Xác định kết quả kinh doanh

Cách hạch toán lương thưởng tháng 13

Hướng dẫn tính trợ cấp thai sản

Hạch toán chi phí mua hàng 

Chi phí mua hàng 

Cho thuê tài chính là gì

So sánh cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động

Chi phí môi giới cho cá nhân

Các phương pháp tính giá thành sản phẩm

Khung trích khấu hao tscd

Khung trích khấu hao tài sản cố định mới nhất 

Thời gian trích khấu hao tscd mới nhất 

 

by Dịch vụ kế toán - kiểm toán CAF

CAF được thành lập bởi đội ngũ kiểm toán viên trên 10 năm kinh nghiệm cung cấp các dịch vụ kế toán, kiểm toán với tiêu chí Uy tín - chất lượng - bảo mật - Tối ưu chi phí cho doanh nghiệp. Kế toán kiểm toán CAF luôn sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp.

Follow him @ Twitter | Facebook | Google Plus

No Comment