Cách hạch toán chi phí hoa hồng môi giới của cá nhân
Cách hạch toán chi phí hoa hồng môi giới – Đây là khoản tiền trả cho người môi giới bán hàng;
khâu trung gian giữa người bán và người mua. Cùng Kế toán CAF tìm hiểu cách
hạch toán chi phí hoa hồng môi giới khi xác định chi phí hợp lý mà
căn cứ theo Khoản 4 Điều 1 Luật số 71/2014/QH 13 thì chi phí hoa hồng môi giới
không bị khống chế về định mức.
Cách hạch toán chi
phí hoa hồng môi giới
Điều kiện để chi phí hoa hồng môi giới được xác định là chi
phí hợp lý của doanh nghiệp
Chứng từ hợp lệ của
chi phí hoa hồng môi giới
(2) Công ty chi trả tiền hoa hồng môi giới là tổ chức kinh
doanh (cá nhân, doanh nghiệp đăng ký ngành nghề môi giới)
>>> Xem thêm: https://caf-global.com/kinh-nghiem-lam-ke-toan-cong-no/
Hướng dẫn cách hạch
toán tiền hoa hồng môi giới
Cách hạch toán chi phí hoa hồng môi giới
Bán hàng là một khâu quan trọng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Là đòn bẩy thúc đẩy lưu thông hàng hóa tạo ra lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Để bán hàng có thể hoạt động tốt. Thì vai trò của Môi
giới (khâu trung gian) là cần thiết. Mà hiện nay nhiều doanh nghiệp áp dụng rộng
rãi để tăng doanh số bán hàng. Nhưng làm thế nào để khoản chi phí hoa môi môi
giới được tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp. Thì kế toán cần phải hiểu
rõ về những quy định liên quan đến vấn đề này.
Điều kiện để chi phí hoa hồng môi giới được xác định là chi
phí hợp lý của doanh nghiệp
>>> Xem thêm: https://caf-global.com/tong-hop-cac-nghiep-vu-ke-toan-trong-linh-vuc-giao-duc/
Theo Điều 4 Thông tư
96/2015/TT-BTC. Chi phí hoa hồng môi giới được xác định là chi phí hợp lý của
doanh nghiệp. Khi nó thỏa mãn đủ 3 điều kiện sau:
– Khoản chi hoa hồng môi giới phát sinh liên quan đến hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
– Khoản chi hoa hồng môi giới có đầy đủ hóa đơn, chứng từ
theo quy định của pháp luật gồm:
Hợp đồng môi giới
Biên bản xác định công việc hoàn thành
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN trước khi trả tiền hoa hồng cho
cá nhân (Nếu có)
Chứng từ chi tiền (Phiếu chi) ghi rõ số lượng, giá trị, ngày
tháng, địa chỉ, số CMND của người cung cấp dịch vụ và chữ ký của hai bên.
Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào không có hoá đơn
được lập theo Mẫu số 01/TNDN (Ghi rõ số tiền chi trả cho hoa hồng môi giới theo
hợp đồng môi giới)
– Khoản chi hoa hồng môi giới từng lần có giá trị từ 20 triệu
đồng (đã bao gồm cả thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt
>>> Xem thêm: https://caf-global.com/ke-toan-trong-doanh-nghiep-kinh-doanh-nha-hang-khach-san/
Chứng từ hợp lệ của
chi phí hoa hồng môi giới
Bao gồm 2 trường hợp:
(1) Công ty chi trả tiền hoa hồng môi giới là cá nhân không
đăng ký ngành nghề môi giới
– Hợp đồng môi giới giữa công ty chi trả và cá nhân nhận môi
giới có quy định rõ khoản chi môi giới này phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty và mức hưởng hoa hồng, số chứng minh thư để cuối năm làm quyết
toán thuế TNCN
Phiếu chi tiền cho cá nhận nhận môi giới (chứng từ thanh
toán)
Phiếu thu thu lại 10% thuế TNCN từ tiền hoa hồng môi giới
(chứng từ khấu trừ thuế TNCN từ tiền hoa hồng môi giới xuất cho khách hàng)
GHI CHÚ: Đến kỳ kê khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý,
Công ty lập tờ khai và nộp tiền thuế TNCN từ tiền công tiền lương – Mẫu số
05/KK – TNCN để nộp thay cho cá nhân.
(2) Công ty chi trả tiền hoa hồng môi giới là tổ chức kinh
doanh (cá nhân, doanh nghiệp đăng ký ngành nghề môi giới)
– Hợp đồng môi giới giữa công ty chi trả và cá nhân nhận môi
giới có quy định rõ khoản chi môi giới này phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty và mức hưởng hoa hồng
– Hóa đơn GTGT của Công ty môi giới xuất cho Công ty thuế suất
10%
– Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Giấy báo Nợ
>>> Xem thêm: https://caf-global.com/ke-toan-trong-doanh-nghiep-kinh-doanh-nha-hang-khach-san/
Hướng dẫn cách hạch toán tiền hoa hồng môi giới
a) Trường hợp công ty ký hợp đồng môi giới với một cá nhân để
làm trung gian giới thiệu khách hàng cho công ty
Do đây là hợp đồng mua giới để cá nhân làm trung gian giới
thiệu khách hàng, bán sản phẩm của công ty và công ty phải trả chi phí môi giới
thì chi phí mua giới này sẽ được phản ánh vào TK 641.
Tiền hoa hồng môi giới cho vào chi phí bán hàng của Công ty
Nợ TK 641
Có TK 333.5:
(Nếu là chi trả cho cá nhân không đăng ký ngành nghề môi giới)
Có TK 111, 112
Khi nộp thuế TNCN vào ngân sách nhà nước thay cho cá nhân nhận
tiền hoa hồng môi giới
Nợ TK 333.5
Có TK 111,
112
Tiền hoa hồng môi giới bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 111,
112
Tiền hoa hồng môi giới chi trả các khoản nợ phải trả cho các
cá nhân bên ngoài Công ty
Nợ TK 331
Có TK 333
Có TK 111,
112 (số tiền thực trả)
Trường hợp Công ty ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá
nhân để cùng thực hiện dịch vụ cho khách hàng
Khi hợp đồng quy định cá nhân cùng đóng góp công sức, không
đóng góp vốn và hưởng cố định theo tỷ lệ ( %) giá trị hợp đồng ký với khách
hàng mà không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của hợp đồng là lãi hay lỗ thì về
bản chất, đây là hợp đồng thuê dịch vụ bên ngoài.
Tiền hoa hồng môi giới
khi xác định số tiền phải trả cho cá nhân, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642,
241,…(tùy thuộc vào việc cá nhân đó đóng góp công sức cho hoạt động nào của hợp
đồng)
Có TK 333 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,…
Tiền hoa hồng môi giới cho những hoạt động sản xuất, dịch vụ
khác:
Nợ TK 154, 627
Có TK 111,
112
https://caf-global.com/cach-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-san-pham-dn-du-lich/
https://caf-global.com/kinh-nghiem-ke-toan-cong-ty-giao-duc-dao-tao/

No Comment