Kinh nghiệm là kế toán trong công ty dược phẩm
Ngành dược phẩm với đặc thù hàng hóa là các loại thuốc. Kế
toán công ty dược phẩm cần phải đặc biệt lưu tâm đến việc quản lý thuốc (số lô,
hạn sử dụng,…) để đảm bảo không ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng và hoạt động
kinh doanh công ty phát triển.
Công việc của kế toán công ty dược phẩm
>>> Xem thêm: https://caf-global.com/kinh-nghiem-lam-ke-toan-dn-kinh-doanh-buu-dien/
Các đặc thù ngành dược
phẩm
Dược phẩm được hiểu là những sản phẩm thuốc được dùng trong
việc phòng và chữa bệnh cho mọi người để giúp cơ thể cân bằng, sức khỏe khỏe mạnh.
Các loại thuốc sẽ có những thành phần cụ thể, rõ ràng và những hướng dẫn sử dụng,
những thành phần chống chỉ định….
Các sản phẩm thuốc sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con
người nên yêu cầu về chất lượng luôn được đặt lên hàng đầu.
Vì thế, kế toán các doanh nghiệp cần có kế hoạch quản lý
hàng hóa hiệu quả, tránh xảy ra tình trạng hàng hóa quá hạn sử dụng phải tiêu hủy,
gây thiệt hại cho doanh nghiệp, đặc biệt là số lô, date, hạn sử dụng,….
>>> Xem thêm: https://caf-global.com/cach-tinh-dinh-muc-tieu-hao-nhien-lieu/
Kế toán công ty dược
phẩm làm những gì?
Sau đây là những công việc kế toán công ty dược phẩm cần thực
hiện là:
Theo dõi xuất nhập hàng hóa, hàng tồn kho, đặc biệt lưu ý về
hạn sử dụng của sản phẩm.
Xuất hóa đơn bán hàng và cân đối hóa đơn, chứng từ.
Theo dõi và quản lý tài sản cố định của doanh nghiệp để tính
khấu hao và hạch toán chi phí.
Lập và giải trình các báo cáo hàng hóa, báo cáo tài chính… cần
thiết theo quy định của nhà nước.
Tổ chức công tác phân tích tài chính của công ty để đề xuất
những biện pháp kịp thời cho việc ra quyết định của nhà quản lý.
Thực hiện công tác xử lý và bảo quản chứng từ theo quy định
của pháp luật.
Tổ chức phổ biến kịp thời các chế độ thể lệ, các quy chế tài
chính mới được ban hành.
>>> Xem thêm: https://caf-global.com/nghiep-vu-ke-toan-trong-dn-van-tai-hanh-khach/
Cách hạch toán công
ty dược phẩm
Cách hạch toán các chi phí công ty dược phẩm như sau:
a) Hoạt động mua hàng
Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT:
152,153,155,156,211,641,642……
Thuế GTGT mua vào: N 133
Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn: C 111, 112, 331
Khi thanh toán công nợ kỳ trước hoặc trả trước tiền hàng cho
NCC: N 331, C 111, 112
b) Hoạt động bán hàng
>> Giá Vốn:
Nợ 632
Có 156
Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn: N 111, 112,131
Doanh thu ghi theo giá bán chưa gồm thuế GTGT: Có 511
Thuế GTGT bán ra: Có 3331
>> Khi thu công nợ kỳ trước của KH, hoặc khách hàng trả
trước tiền hàng
Nợ 111, 112
Có 131
>> Ngân hàng trả lãi cho DN
N 112
C 515
>> Phí dịch vụ tài khoản , phí in sao kê (Các chi phí
liên quan đến doanh nghiệp )
N 642
C 112
>> Doanh nghiệp trả lãi cho ngân hàng (do đi vay)
Nợ 635
Có 111,112
>> Thu vốn góp cổ phần của cổ đông
Nợ 111,112, 221
Có 411
c) Hoạt động xuất công cụ, dụng cụ
>> Khi mua CCDC ta nhập kho CCDC
Nợ 153
Nợ 1331
Có 111,112,331
>> Khi xuất dùng
* Trường hợp 1: Phân bổ 1 lần toàn bộ giá trị CCDC
Sử dụng cho bộ phận sản xuất: N 154
Sử dụng cho bộ phận bán hàng: N 641
Sử dụng cho bộ phận QLDN: N 642
Công cụ dụng cụ: C 153
* Trường hợp 2 : Phân bổ nhiều lần toàn bộ giá trị CCDC
+ Khi xuất dùng
N 242 (theo TT 200 thì k phân biệt ngắn hạn và dại hạn)
C 153
+ Khi phân bổ từ 2 lần trở lên
Cử dụng cho bọ phận SX: N 154
Sử dụng cho bộ phận bán hàng: N 641
Sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: N 642
C 242
d) Tài sản cố định
>> Khi mua TSCĐ
N 211
N 133
C 111, 112, 331
>> Hàng tháng tính khấu hao
Thường các DN tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
N 154/ 641 / 642
C 214
>> Trong quá trình sử dụng mà thanh lý, nhượng bán
+ Xóa sổ
Tổng giá trị khấu hao tình đến thời điểm thanh lý, nhượng
bán: N 214
Giá trị còn lại: N 811
Nguyên giá TS: C 211
+ Giá thỏa thuận
N 111,112,131
Giá thỏa thuận của 2 bên: C 711
Thuế GTGT bán ra của TS: C 3331
+ Trường hợp có tân trang sửa chữa trước khi thanh lý
Chi phí thanh lý: N 811
Thuế GTGT: N 133
C 111, 112, 331
e) Tiền lương công ty dược phẩm
>> Lương phải trả các bộ phận của DN
Nợ 641/642
Có 334
>> Trích các loại bảo hiểm tính vào chi phí của DN
Nợ 641/642 (17,5% x lương cơ bản)
Có 338
Nợ 154/641/642 (3% x lương cơ bản)
Có 338
Nợ 154/641/642 (1% x lương cơ bản)
Có 338
Nợ 154/641/642 (2% x lương cơ bản)
Có 338
>> Trích các loại bảo hiểm , thuế TNCN trừ vào lương của
người lao động
Nợ 334
Có 338
N 334 ( 1,5% x lương cơ bản)
C 338
N 334 ( 1% X lương cơ bản)
C 338
>> Thanh toán lương cho CNV
N 334 Lương thực lĩnh = Tổng lương ( Tổng bên Có TK 334) –
các khoản giảm trừ vào lương ( Tổng bên Nợ TK 334 C 111/ 112)
+ Nộp các khoản BH
N 338
C 111/ 112
https://caf-global.com/nghiep-vu-sua-chua-bao-duong-xe/
https://caf-global.com/quan-ly-tai-chinh-trong-linh-vuc-cham-soc-suc-khoe-lam-dep/

No Comment