Cách tính và thuế suất thu nhập
doanh nghiệp năm 2024
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024? Huong dan cach tinh thue TNDN nam 2024 mơi nhat?
Công thức tính thuế TNDN mới nhất?
Thời hạn nộp quyết toán thuế năm
2024 thế nào? …. Cùng Caf-global.com tìm hiểu chi tiết nhất các bạn nhé.
Căn cứ pháp lý mới nhất năm 2024
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
2008, sửa đổi bổ sung bởi 2013, 2014, 2020, 2022, 2023;
Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn
thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, được
sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC, Thông tư
25/2018/TT-BTC.
Luật kế toán Việt Nam.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
Hướng dẫn tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024
Theo đó, Điều 6 Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp quy định căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: Căn cứ
tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
Đồng thời, khoản 1 Điều 3 Thông
tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC)
quy định hướng dẫn về số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế
như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp |
= |
( |
Thu nhập tính thuế |
– |
Phần trích lập Quỹ KH&CN (nếu có) |
) |
x |
Thuế suất thuế TNDN |
Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính
thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các
khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
Thu nhập tính thuế được xác định
theo công thức sau:
Thu nhập tính thuế |
= |
Thu nhập chịu thuế |
– |
Thu nhập được miễn thuế |
+ |
Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định |
>>> Tìm hiểu thêm: Các khoản chi phí khống chế khi tính thuế TNDN.
Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một
loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu
thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các khoản thu nhập của doanh nghiệp từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo
quy định của pháp luật.
Mức thuế suất là mức thuế mà các
doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức phải nộp trên đơn vị xác định giá trị của mức
thuế thu nhập doanh nghiệp phải đóng. Thuế suất được thể hiện qua tỷ lệ %, được
áp dụng khác nhau tùy vào điều kiện của những loại chủ thể hoặc điều kiện liên
quan để đánh giá. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những căn cứ
dùng để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ Điều 10 Văn bản hợp nhất
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, ta có các m,ức thuế suất thu nhập doanh nghiệp
cụ thẻ như sau:
Mức thuế suất thông thường
STT |
Loại doanh nghiệp |
Mức thuế suất |
Thời gian áp dụng |
Ghi chú |
1 |
Doanh nghiệp thường |
22% |
Trước 01/01/2016 |
|
2 |
Doanh nghiệp thường |
20% |
Sau 01/01/2016 |
|
3 |
Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ
đồng |
20% |
|
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối
tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền
kề |
4 |
Doanh nghiệp có hoạt động dầu khí |
25-50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí |
|
|
5 |
Doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai
thác tài nguyên quý, hiếm khác tại Việt Nam |
32-50% phù hợp với từng dự án, cơ sở kinh doanh |
|
· Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên
quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất
hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%; · Trường hợp các mỏ tài
nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện
kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%. |
Mức thuế suất ưu đãi
Nhằm thúc đẩy sự phát triển trong
kinh doanh của các doanh nghiệp, Nhà nước quy định mức thuế suất đặc biệt với một
số trường hợp thu nhập doanh nghiệp cụ thể. Căn cứ Điều 13 Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp, ưu đãi thuế suất được quy định như sau:
Mức thuế suất 10% trong 15 năm đối với:
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới
tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế,
khu công nghệ cao;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới
trong lĩnh vực sản xuất quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới
sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư
trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu mười
hai nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của
Luật Công nghệ cao, Luật Khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn
đầu tư đăng ký không quá năm năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư.
Mức thuế suất 10 % đối với:
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội
hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao
và môi trường;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư –
kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng
quy định tại Điều 53 của Luật Nhà ở;
- Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể
cả quảng cáo trên báo in theo quy định của Luật Báo chí; thu nhập của cơ
quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng, chăm sóc, bảo vệ
rừng; nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh
tế – xã hội khó khăn; nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện
kinh tế – xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng,
vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định
tại khoản 1 Điều 4 của Luật Thuế thu nhập Doanh nghiệp; đầu tư bảo quản
nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;
- Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện
kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc
biệt khó khăn, trừ thu nhập của hợp tác xã quy định tại khoản 1 Điều 4 của
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Mức thuế suất 20 % (áp dụng trước 01/01/2016) và 17% (áp dụng từ 01/01/2016) trong 10 năm đối với:
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới
tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới,
bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản
xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức
ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống;
- Thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp trồng
trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc
địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện
kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Mức thuế suất 20% (trước
01/01/2016) và 17 % (từ 01/01/2016) đối với thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân
và tổ chức tài chính vi mô.
Một số câu hỏi liên quan đến mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2024
Phương pháp tính thuế thu nhập
cá nhân được quy định như thế nào?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 3 Thông
tư 78/2014/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC, Số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế
trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế –
Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN.
Thời gian áp dụng thuế suất ưu
đãi được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 6 Điều 13 Văn bản hợp
nhất Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được
tính từ năm đầu tiên dự án đầu tư mới của doanh nghiệp có doanh thu; đối với
doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được
tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đối với dự án ứng dụng công nghệ cao được
tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.
Công ty TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN CAF
Công Ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn
CAF (gọi tắt là Dịch vụ kế toán CAF) được thành lập bởi đội
ngũ Kiểm Toán Viên, Kế Toán Viên, Chuyên Viên Tư Vấn Thuế nhiều năm kinh nghiệm
trong nghề với mong muốn mang tri thức và kinh nghiệm của mình để tạo ra những
giá trị đích thực và bền vững cho khách hàng của mình. Dịch vụ kế toán CAF có
trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh.
Dịch vụ kế toán CAF hiện
nay là một trong những công ty cung cấp dịch vụ Kế Toán, Tư Vấn Thuế, Tư vấn
tài chính và tư vấn quản lý có chất lượng dịch vụ tốt và là nhà cung cấp dịch vụ
lớn uy tín ở Việt Nam, với lượng khách hàng đa dạng.
Dịch vụ của công ty CAF GLOBAL
Thành lập công ty.
Dịch vụ kế toán
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính.
BÁO CHÍ NÓI VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN CAF
https://tencongty.com.vn/dich-vu-kiem-toan-bao-cao-tai-chinh/
No Comment