Cáchhạch toán TK 511 theo TT 200
Cách
hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo Thông tư 200, Tk 511dùng
để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một
kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho
công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn. Bài viết hôm nay công ty dịch vụ kế toán CAF sẽ
chia sẻ với các bạn nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung, cách hạch toán tk511 theo tt 200.
Phương
pháp kế toán
3.1. Doanh thu của khối lượng sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp
(chi tiết từng loại thuế) được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,… (tổng giá
thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước.
b) Trường hợp không tách ngay được
các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp.
Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ
thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước.
3.2. Trường hợp, doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ phát sinh bằng ngoại tệ:
– Ngoài việc ghi sổ kế toán chi
tiết số nguyên tệ đã thu hoặc phải thu, kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ra đơn vị
tiền tệ kế toán để hạch toán vào tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
– Trường hợp có nhận tiền ứng trước
của khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền ứng trước được
quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm
nhận ứng trước.
3.3. Đối với giao dịch hàng đổi
hàng không tương tự: Khi xuất sản phẩm, hàng hoá đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ
không tương tự, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng
hoá, TSCĐ khác theo giá trị hợp lý tài sản nhận về sau khi điều chỉnh các khoản
tiền thu thêm hoặc trả thêm. Trường hợp không xác định được giá trị hợp lý tài
sản nhận về thì doanh thu xác định theo giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao
đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền thu thêm hoặc trả thêm
– Khi ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
(tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước.
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng
mang đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có các TK 155, 156
– Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ
do trao đổi, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao
đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,… (giá
mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
(tổng giá thanh toán).
– Trường hợp được thu thêm tiền do
giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý
của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi nhận được tiền của bên
có vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (số tiền đã thu
thêm)
Có TK 131 – Phải thu của khách
hàng.
– Trường hợp phải trả thêm tiền do
giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý
của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi trả tiền cho bên có
vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112, …
3.4. Khi bán hàng hoá theo phương
thức trả chậm, trả góp:
– Khi bán hàng trả chậm, trả góp,
kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế,
ghi :
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (giá bán trả tiền ngay chưa có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước (3331, 3332).
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực
hiện (chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán
trả tiền ngay).
Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền
lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực
hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài
chính (lãi trả chậm, trả góp).
3.5. Trường hợp bán sản phẩm, hàng
hóa kèm theo sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế:
a) Kế toán phản ánh giá vốn hàng
bán bao gồm giá trị sản phẩm, hàng hóa được bán và giá trị sản phẩm, hàng hóa,
thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có các TK 153, 155, 156.
b) Ghi nhận doanh thu bán hàng (vừa
bán sản phẩm, hàng hóa, vừa bán sản phẩm, hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay
thế), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước.
3.6. Doanh thu phát sinh từ chương
trình dành cho khách hàng truyền thống
a) Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch
vụ trong chương trình dành cho khách hàng truyền thống, kế toán ghi nhận doanh
thu trên cơ sở tổng số tiền thu được trừ đi phần doanh thu chưa thực hiện là
giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ cung cấp miễn phí hoặc số tiền chiết khấu,
giảm giá cho khách hàng:
Nợ các TK 112, 131
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực
hiện
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước.
b) Khi hết thời hạn quy định của
chương trình, nếu khách hàng không đáp ứng được các điều kiện để hưởng các ưu
đãi như nhận hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu giảm giá, người bán
không phát sinh nghĩa vụ phải thanh toán cho khách hàng, kế toán kết chuyển
doanh thu chưa thực hiện thành doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực
hiện
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
c) Khi khách hàng đáp ứng đủ các
điều kiện của chương trình để được hưởng ưu đãi, khoản doanh thu chưa thực hiện
được xử lý như sau:
– Trường hợp người bán trực tiếp
cung cấp hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu, giảm giá cho người mua,
khoản doanh thu chưa thực hiện được kết chuyển sang ghi nhận là doanh thu bán
hàng, cung cấp dịch vụ tại thời điểm thực hiện xong nghĩa vụ với khách hàng (đã
chuyển giao hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc đã chiết khấu, giảm giá cho khách
hàng):
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực
hiện
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
– Trường hợp bên thứ ba là người
cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc chiết khấu giảm giá cho khách hàng thì thực
hiện như sau:
+ Trường hợp doanh nghiệp đóng vai
trò là đại lý của bên thứ ba, phần chênh lệch giữa khoản doanh thu chưa thực
hiện và số tiền phải thanh toán cho bên thứ ba đó được ghi nhận là doanh thu
bán hàng cung cấp dịch vụ khi phát sinh nghĩa vụ thanh toán với bên thứ ba,
ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực
hiện
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (phần chênh lệch giữa doanh thu chưa thực hiện và số tiền trả
cho bên thứ ba được coi như doanh thu hoa hồng đại lý)
Có các TK 111, 112 (số tiền thanh
toán cho bên thứ ba).
+ Trường hợp doanh nghiệp không
đóng vai trò đại lý của bên thứ ba (giao dịch mua đứt, bán đoạn), toàn bộ khoản
doanh thu chưa thực hiện sẽ được ghi nhận là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch
vụ khi phát sinh nghĩa vụ thanh toán cho bên thứ ba, số tiền phải thanh toán
cho bên thứ ba được ghi nhận vào giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực
hiện
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
Đồng thời phản ánh số tiền phải
thanh toán cho bên thứ ba là giá vốn hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng,
ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có các TK 112, 331.
3.7. Khi cho thuê hoạt động TSCĐ và
cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, kế toán phản ánh doanh thu phải phù hợp
với dịch vụ cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư
đã hoàn thành từng kỳ. Khi phát hành hoá đơn thanh toán tiền thuê hoạt động
TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
(nếu chưa nhận được tiền ngay)
Nợ các TK 111, 112 (nếu thu được
tiền ngay)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
3.8. Trường hợp thu trước tiền
nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư :
– Khi nhận tiền của khách hàng trả
trước về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư cho
nhiều kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (tổng số tiền
nhận trước)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực
hiện (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
– Định kỳ, tính và kết chuyển doanh
thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực
hiện
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (5113, 5117).
– Số tiền phải trả lại cho khách
hàng vì hợp đồng cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu
tư không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu
tiền trước (nếu có), ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực
hiện (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (số
tiền trả lại cho bên thuê về thuế GTGT của hoạt động cho thuê tài sản không
được thực hiện)
Có các TK 111, 112,… (tổng số tiền
trả lại).
– Trường hợp thỏa mãn các điều kiện
theo quy định tại điểm
1.6.12 Điều này thì kế toán được
ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số tiền nhận trước.
3.9. Trường hợp bán hàng thông qua
đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
a) Kế toán ở đơn vị giao hàng đại
lý:
– Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá
giao cho các đại lý phải lập Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Căn cứ vào
phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có các TK 155, 156.
– Khi hàng hoá giao cho đại lý đã
bán được, căn cứ vào Bảng kê hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các bên nhận
đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá
bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,… (tổng giá
thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(33311).
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng
bán ra, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán.
– Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn
vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (hoa
hồng đại lý chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
(1331)
Có các TK 111, 112, 131, …
b) Kế toán ở đơn vị nhận đại lý,
bán đúng giá hưởng hoa hồng:
– Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá
hưởng hoa hồng, doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ
giá trị hàng hoá nhận bán đại lý trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
– Khi hàng hoá nhận bán đại lý đã
bán được, căn cứ vào Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên
quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, …
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
(tổng giá thanh toán).
– Định kỳ, khi xác định doanh thu
hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(nếu có).
– Khi trả tiền bán hàng đại lý cho
bên giao hàng, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112.
3.10. Đối với sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ xuất bán cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp.
3.10.1. Trường hợp không ghi nhận
doanh thu giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp, chỉ ghi nhận doanh thu khi
thực bán hàng ra bên ngoài:
a) Kế toán tại đơn vị bán
– Khi xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ đến các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, kế toán lập
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hoặc hóa đơn GTGT, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (giá
vốn)
Có các TK 155, 156
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước.
– Khi nhận được thông báo từ đơn vị
mua là sản phẩm, hàng hóa đã được tiêu thụ ra bên ngoài, đơn vị bán ghi nhận
doanh thu, giá vốn:
+ Phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có 136 – Phải thu nội bộ.
+ Phản ánh doanh thu, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
b) Kế toán tại đơn vị mua
– Khi nhận được sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ do đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp chuyển đến, kế
toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ các TK 155, 156 (giá vốn)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)
Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
– Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ ra bên ngoài, kế toán ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng
thông thường.
– Trường hợp đơn vị hạch toán phụ
thuộc không được phân cấp hạch toán đến kết quả kinh doanh sau thuế, kế toán
phải kết chuyển doanh thu, giá vốn cho đơn vị cấp trên:
+ Kết chuyển giá vốn, ghi:
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
+ Kết chuyển doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
3.10.2. Trường hợp doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 136 – Phải thu nội bộ
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước.
– Ghi nhận giá vốn hàng bán như
giao dịch bán hàng thông thường.
3.11. Đối với hoạt động gia công
hàng hoá:
a) Kế toán tại đơn vị giao hàng để
gia công:
– Khi xuất kho giao hàng để gia
công, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
Có các TK 152, 156.
– Ghi nhận chi phí gia công hàng
hoá và thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,…
– Khi nhận lại hàng gửi gia công
chế biến hoàn thành nhập kho, ghi:
Nợ các TK 152, 156
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang.
b) Kế toán tại đơn vị nhận hàng để
gia công:
– Khi nhận hàng để gia công, doanh
nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị vật tư, hàng
hoá nhận gia công trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
– Khi xác định doanh thu từ số tiền
gia công thực tế được hưởng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, …
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(33311).
3.12. Kế toán doanh thu hợp đồng
xây dựng.
– Trường hợp hợp đồng xây dựng quy
định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp
đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì kế toán căn cứ vào chứng
từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải
hoá đơn) do nhà thầu tự xác định tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, ghi:
Nợ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ
kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (5111).
– Căn cứ vào Hoá đơn GTGT được lập
theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế
hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 337 – Thanh toán theo tiến độ
kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Khi nhận được tiền do khách hàng
trả, hoặc nhận tiền khách hàng ứng trước, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 131 – Phải thu của khách
hàng.
– Trường hợp hợp đồng xây dựng quy
định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả
thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách
hàng xác nhận, thì kế toán phải lập Hoá đơn GTGT trên cơ sở phần công việc đã
hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào Hoá đơn GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, …
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Khoản tiền thưởng thu được từ khách
hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ
tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, …
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Khoản bồi thường thu được từ
khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị
hợp đồng (ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây nên; sai sót trong các chỉ tiêu
kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp
đồng), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, …
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(nếu có).
– Khi nhận được tiền thanh toán
khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 131 – Phải thu của khách
hàng.
3.13. Kế toán doanh thu từ các
khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp: – Khi nhận được thông báo
của Nhà nước về trợ cấp, trợ giá, ghi:
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước (3339)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (5114).
– Khi nhận được tiền của Ngân sách
Nhà nước thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước (3339).
3.14. Kế toán bán, thanh lý bất
động sản đầu tư
– Ghi nhận doanh thu bán bất động
sản đầu tư
Nợ các TK 111, 112, 131, … (tổng
giá thanh toán)
Có TK 5117 – Doanh thu kinh doanh
bất động sản đầu tư
Có TK 3331 – Thuế GTGT (33311 –
Thuế GTGT đầu ra).
– Ghi nhận giá vốn bất động sản đầu
tư, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá
trị còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn lũy kế (2147)
(nếu có)
Có TK 217 – Bất động sản đầu tư
(nguyên giá).
3.15. Trường hợp trả lương cho công
nhân viên và người lao động khác bằng sản phẩm, hàng hoá: Kế toán phải ghi nhận
doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với giao dịch bán hàng thông
thường, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
(tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(33311).
3.16. Trường hợp sử dụng sản phẩm,
hàng hoá để biếu, tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen
thưởng, phúc lợi: Kế toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa
như đối với giao dịch bán hàng thông thường, ghi:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc
lợi (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(33311).
3.17. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương
mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu
thuần, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – Các khoản giảm trừ
doanh thu.
3.18. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh.
Dịch vụ kế toán
CAF chúc các bạn thành công.
Dịch vụ thành lập công ty uy tín tại tp hcm
Dich vu thanh lap cong ty tai tp hcm
Dịch vụ kế toán quận 1 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 2 uy tín tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán trọn gói quận 3 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 4 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán quận 5 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kế toán thuế uy tín quận 6 tp Hồ Chí Minh ( TP HCM )
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
No Comment