Hướng dẫn hạch toán thanh lý tài sản cố định mới nhất Dịch vụ kế toán dịch vụ kiểm toán caf Thứ Sáu, 13 tháng 12, 2024 No Comment

Hướng dẫn hạch toán thanh lý tài sản cố định mới nhất

Thanh lý tài sản cố định là việc cần thiết cho nhiều doanh nghiệp để thay thế tài sản cũ không phù hợp. Vì vậy, Kế toán doanh nghiệp cần hiểu rõ cách hạch toán thanh lý tài sản cố định để ghi nhận cho doanh nghiệp. Để nắm được cách hạch toán chi tiết, mời bạn đọc tham khảo bài viết của CAF-GLOBAL.COM dưới đây!



Quy định khi thanh lý tài sản cố định

Theo quy định tại Điều 38 (1) của Thông tư 200/2014/TTBTC và Điều 32 (1) của Thông tư 133/2016/TTBTC, các điểm sau đây được áp dụng:

Tài sản cố định đã hoàn toàn khấu hao (đã thu hồi vốn đầu tư) nhưng vẫn đang được sử dụng trong sản xuất, kinh doanh không được trừ tiếp theo.

Đối với các tài sản cố định chưa hoàn toàn khấu hao (chưa thu hồi đủ vốn) và bị hư hỏng đến mức phải thanh lý, tập thể sẽ xử lý bồi thường và xác định rõ nguyên nhân và trách nhiệm của từng cá nhân. Tài sản được bồi thường sẽ được thay thế bằng số tiền bồi thường được xác định bởi ban quản lý.

Nếu việc bồi thường không đủ để bù đắp giá trị còn lại của tài sản cố định chưa thu hồi hoặc giá trị tài sản bị tổn thất, sự chênh lệch này sẽ được coi là tổn thất do bồi thường và được tính vào nguyên giá.

Hội đồng bù trừ tài sản cố định có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy trình và thủ tục bù trừ tài sản cố định theo quy định trong hệ thống quản lý tài chính, và lập “Nghị định thư bù trừ tài sản cố định” theo mẫu quy định.

>>> Xem thêm: Công ty mua xe cũ của cá nhân thì đưa vào tài sản cố định thế nào

Cách hạch toán thanh lý tài sản cố định

Trường hợp 1: Thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh

Khi hạch toán thanh lý tài sản cố định được sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, kế toán tuân theo các nguyên tắc sau:

Đối với tài sản đã hoàn toàn khấu hao, kế toán giảm hết giá trị gốc (tài khoản 211) và lũy kế khấu hao (tài khoản 214) của tài sản đó.

Thu nhập từ hoạt động thanh lý tài sản cố định được hạch toán vào tài khoản 711 – thu nhập khác.

Các chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý tài sản cố định được hạch toán vào tài khoản 811 – chi phí khác.

Đối với tài sản chưa khấu hao hết, giá trị còn lại của tài sản được hạch toán vào tài khoản 811.

Thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 38 của Thông tư 200/2014/TT-BTC, trong trường hợp tài sản cố định chưa tính đủ khấu hao (chưa thu hồi đủ vốn) bị hư hỏng và cần thanh lý, cần xác định nguyên nhân và trách nhiệm của tập thể và cá nhân để xử lý bồi thường và phần giá trị còn lại của tài sản chưa thu hồi. Nếu không thể bồi thường, phần giá trị còn lại đó sẽ được bù đắp bằng số tiền thu từ thanh lý của tài sản đó, mà số tiền bồi thường được quyết định bởi lãnh đạo doanh nghiệp.

Nếu số thu từ thanh lý và số tiền bồi thường không đủ để bù đắp phần giá trị còn lại của tài sản chưa thu hồi hoặc tài sản bị mất, chênh lệch còn lại được coi là lỗ từ hoạt động thanh lý tài sản cố định và kế toán vào tài khoản chi phí khác. Đối với các doanh nghiệp Nhà nước, quy trình xử lý sẽ tuân theo chính sách tài chính hiện hành của Nhà nước.

>>> Xem thêm: Hạch toán trích khấu hao tscd

Đối với các khoản thu nhập, dựa trên chứng từ cụ thể, kế toán phản ánh như sau:

Nợ tài khoản 111, 112, 131,…: Tổng giá trị thu về từ thanh lý tài sản cố định.

Có tài khoản 711: Giá trị thanh lý tài sản cố định chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).

Có tài khoản 33311: Số tiền thuế GTGT phải nộp.

Đồng thời, kế toán ghi giảm nguyên giá tài sản cố định hữu hình như sau:

Nợ tài khoản 214: Giá trị hao mòn tài sản cố định hữu hình.

Nợ tài khoản 811: Giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình sau thanh lý.

Có tài khoản 211: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình sau thanh lý.

Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động thanh lý tài sản cố định, kế toán ghi như sau:

Nợ tài khoản 811: Giá trị chi phí phát sinh trong hoạt động thanh lý tài sản cố định.

Có các tài khoản 111, 112,…: Tổng giá trị thanh toán cho chi phí phát sinh trong hoạt động thanh lý tài sản cố định.

Lưu ý: Các chi phí sửa chữa nhằm mục đích nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định dễ dàng hơn, phát sinh sau khi đã có quyết định thanh lý tài sản cố định, sẽ được coi là chi phí phát sinh trong hoạt động thanh lý và được ghi nhận vào tài khoản 811. Cần tránh nhầm lẫn với trường hợp chi phí sửa chữa tài sản cố định đang hoạt động.

>>> Xem thêm: https://caf-global.com/cach-hach-toan-mua-tai-san-co-dinh-moi-nhat/

Trường hợp 2: Thanh lý TSCĐ dùng cho nội bộ, dự án

Với các tài sản cố định (TSCĐ) được hình thành từ kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án được cấp từ ngân sách nhà nước, nhận viện trợ, tài trợ và sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, kế toán sẽ sử dụng tài khoản 466 để phản ánh các khoản thu và chi liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý TSCĐ đó.

Khi doanh nghiệp tiến hành thanh lý TSCĐ sử dụng trong nội bộ, dự án, dựa trên Biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán sẽ ghi như sau:

Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý:

Nợ tài khoản 466 (theo Mã số 200): Giá trị còn lại của TSCĐ đã thanh lý.

Nợ tài khoản 214: Trị giá đã hao mòn của TSCĐ đã thanh lý.

Có tài khoản 211: Nguyên giá TSCĐ đã thanh lý.

Phản ánh số tiền thu về từ thanh lý TSCĐ:

 

Nợ các tài khoản 111, 112,…: Tổng giá trị thu về khi thanh lý TSCĐ.

Có tài khoản 466 (theo Thông tư số 200): Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

Có tài khoản 3331: Tiền thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (nếu có).

Phản ánh số tiền chi phát sinh từ thanh lý TSCĐ:

Nợ tài khoản 466 (theo Mã số 200): Tổng giá trị chi phát sinh khi thanh lý TSCĐ.

Có các tài khoản 111, 112,…: Tổng giá trị chi phát sinh từ thanh lý TSCĐ.

Trường hợp 3: Thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, văn hóa

Các khoản thu, chi khi thanh lý tài sản cố định (TSCĐ) được sử dụng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi của người lao động sẽ được ghi vào tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi.

Thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, văn hóa

Khi doanh nghiệp tiến hành thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi, dựa trên Biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán sẽ ghi như sau:

Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý:

Nợ tài khoản 3533: Giá trị còn lại của TSCĐ đã thanh lý.

Nợ tài khoản 214: Giá trị đã hao mòn của TSCĐ đã thanh lý.

Có tài khoản 211: Nguyên giá của TSCĐ đã thanh lý.

Phản ánh số tiền thu về từ thanh lý TSCĐ:

Nợ các tài khoản 111, 112, …: Tổng giá trị thu về khi thanh lý TSCĐ.

Có tài khoản 3532: Quỹ phúc lợi.

Có tài khoản 3331: Tiền thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (nếu có).

Phản ánh số tiền chi phát sinh từ thanh lý TSCĐ:

Nợ tài khoản 3532: Tổng giá trị đã chi khi thanh lý TSCĐ.

Có các tài khoản 111, 112, …: Tổng giá trị đã chi khi thanh lý TSCĐ.

TSCĐ là một phần quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, do đó, kế toán doanh nghiệp cần theo dõi và kiểm soát một cách cẩn thận đối với TSCĐ. Hiện nay, có các phần mềm kế toán trực tuyến như CAF-GLOBAL.COM đã được phát triển với các chức năng tối ưu cho việc quản lý TSCĐ, hỗ trợ kế toán trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ liên quan.

>>> Xem thêm: Xe ôtô công ty mua bằng tiền vay thì hạch toán kế toán thế nào

Trường hợp 4: Thanh lý TSCĐ khi thực hiện phá dỡ TSCĐ

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Thông tư 45/2013/TT-BTC, khi doanh nghiệp dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ nhà cửa và vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất sau khi mua tài sản cố định hữu hình, giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng và ghi nhận là tài sản cố định vô hình nếu đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại điểm đ khoản 2 của quy định này. Nguyên giá của tài sản cố định xây dựng mới sẽ được xác định dựa trên giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành. Các tài sản dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ sẽ được xử lý hạch toán theo quy định hiện hành về thanh lý tài sản cố định.

Cách ghi kế toán khi phá dỡ tài sản cố định như sau:

Nợ tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn).

Nợ tài khoản 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại).

Có tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).

Theo Công văn 2590/TCT-CS ngày 26/06/2015 của Tổng cục thuế, trong trường hợp các bệ đỡ và móng máy do công ty tự xây dựng và được quản lý, theo dõi là một tài sản cố định riêng biệt. Theo nội dung nêu tại công văn số 21/2015/CV-cty đã được đề cập, khi phải lắp đặt và bố trí lại hệ thống dây chuyền sản xuất với công nghệ mới, cần đập bỏ và tháo dỡ toàn bộ bệ đỡ và móng máy.

Khi phá dỡ và thanh lý tài sản cố định là bệ đỡ và móng máy mà chưa khấu hao hết, phần chênh lệch còn thiếu do chưa trích khấu hao đầy đủ và phần chi phí phá dỡ có đầy đủ hóa đơn và chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành.

Quy trình thanh lý tài sản cố định

Bước 1: Bộ phận (hoặc phòng ban) chịu trách nhiệm quản lý tài sản cố định cần thanh lý dựa trên kết quả kiểm kê tài sản và quá trình sử dụng tài sản để lập đơn đề nghị thanh lý. Đơn đề nghị được trình lên lãnh đạo công ty để phê duyệt. Đơn đề nghị cần ghi rõ danh mục tài sản cố định cần thanh lý.

Bước 2: Đại diện của doanh nghiệp ra quyết định thanh lý tài sản cố định.

Bước 3: Thành lập hội đồng thanh lý tài sản cố định gồm:

Chủ tịch Hội đồng: Thủ trưởng đơn vị.

Kế toán trưởng và kế toán tài sản.

Trưởng (hoặc phó) bộ phận cơ sở vật chất và cán bộ phụ trách tài sản.

Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý tài sản cần thanh lý.

Cán bộ có hiểu biết về đặc điểm và tính năng kỹ thuật của tài sản cần thanh lý.

Đại diện đoàn thể: Công đoàn, Thanh tra Nhân dân (nếu cần).

Bước 4: Hội đồng thanh lý tài sản cố định trình người đứng đầu doanh nghiệp quyết định hình thức xử lý tài sản cố định, chẳng hạn như bán tài sản hoặc hủy tài sản, tùy theo đặc điểm và tình trạng của tài sản cần thanh lý.

Bước 5: Hội đồng thanh lý tài sản cố định lập “Biên bản thanh lý tài sản cố định” sau khi hoàn thành quá trình thanh lý. Đồng thời, quy trình này cần đi kèm với bộ hồ sơ thanh lý tài sản cố định, bao gồm:

 

Biên bản họp hội đồng thanh lý tài sản cố định.

Quyết định thanh lý tài sản cố định.

Biên bản kiểm kê tài sản cố định.

Biên bản đánh giá lại tài sản cố định.

Biên bản thanh lý tài sản cố định.

Hợp đồng kinh tế bán tài sản cố định đã thanh lý.

Hóa đơn bán tài sản cố định.

Biên bản giao nhận tài sản cố định.

Biên bản hủy tài sản cố định.

Thanh lý hợp đồng kinh tế bán tài sản cố định.

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN CAF 

WEB: caf-global.com

https://www.google.com/maps/place/C%C3%B4ng+Ty+Tnhh+D%E1%BB%8Bch+V%E1%BB%A5+T%C6%B0+V%E1%BA%A5n+Caf/data=!4m2!3m1!1s0x0:0xee17ac2fec616a99?sa=X&ved=1t:2428&ictx=111

https://www.linkedin.com/in/c%C3%B4ng-ty-tnhh-d%E1%BB%8Bch-v%E1%BB%A5-t%C6%B0-v%E1%BA%A5n-caf-a1b4b51aa/

https://www.facebook.com/KiToanCAF/

https://caf-global.com/cach-hach-toan-hang-ban-tra-cham-tra-gop-moi-nhat/

by Dịch vụ kế toán - kiểm toán CAF

CAF được thành lập bởi đội ngũ kiểm toán viên trên 10 năm kinh nghiệm cung cấp các dịch vụ kế toán, kiểm toán với tiêu chí Uy tín - chất lượng - bảo mật - Tối ưu chi phí cho doanh nghiệp. Kế toán kiểm toán CAF luôn sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp.

Follow him @ Twitter | Facebook | Google Plus

No Comment